DA CỪU NGUYÊN LIỆU - PHẦN 1: MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT
Raw sheep skins - Part 1: Descriptions of defects
Lời nói đầu
TCVN 11540-1:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 4683-1:1998. ISO 4683-1:1998 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2016 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11540-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11540 (ISO 4683), Da cừu nguyên liệu gồm các phần sau:
- TCVN 11540-1:2016 (ISO 4683-1:1998), Phần 1: Mô tả các khuyết tật;
- TCVN 11540-2:2016 (ISO 4683-2:1999), Phần 2: Định danh và phân vùng da.
DA CỪU NGUYÊN LIỆU - PHẦN 1: MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT
Raw sheep skins - Part 1: Descriptions of defects
Tiêu chuẩn này mô tả các khuyết tật có thể xuất hiện trên da cừu nguyên liệu (xem chú thích 1). Tiêu chuẩn này áp dụng cho da cừu tươi và da cừu được bảo quản (phơi khô, muối ướt hoặc muối khô).
CHÚ THÍCH 1 Các khuyết tật có thể xuất hiện chỉ trong hoặc sau khi thuộc da, không có bất kỳ biểu hiện nào trên da nguyên liệu, cũng được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các khuyết tật được quy định trong tiêu chuẩn này được chia thành ba loại:
a) khuyết tật trước khi giết mổ;
b) khuyết tật sau khi giết mổ;
c) khuyết tật khi bảo quản.
2.1 Khuyết tật trước khi giết mổ
2.1.1
Vết rỗ; nang (abscesses; cysts)
Tình trạng rách hoặc hóa cứng lớp hạ bì do có các cục u bướu sần trên da cừu lấy lông.
2.1.2
Khuyết tật riêng đối với da cừu nguyên lông (defects peculiar to wool-on skin)
a) Đường kính và sự phát triển xơ lông không đồng đều làm cho xơ lông yếu và đứt; và
b) Tuột lông (khuynh hướng dẫn đến mất lông, do bị ốm).
2.1.3
Lông màu vàng nhạt Canary (Canary yellow wool)
Lông có màu vàng nhạt bền màu trong các sợi lông chính. Khuyết tật tạo thành do vi sinh vật phát triển ở lông khi thời tiết ẩm và ấm, ví dụ vào mùa hè ẩm, ướt. Tình trạng này có thể làm yếu xơ lông.
2.1.4
Ký sinh trùng Dermatophilosis (lông vón cục) [Dermatophilosis (lumpy wool)]
Khuyết tật xuất hiện dưới dạng đóng vảy cứng hoặc đóng vảy trong lông. Khuyết tật được tạo thành do sự tiết dịch của lớp hạ bì bị nhiễm Dermatophilus congolengsis (một loại vi khuẩn). Khuyết tật đi kèm với sự biến dạng nang làm gia tăng khuyết tật trên mặt cật ở dạng các đốm trắng.
2.1.5
Vết đất (earth stains)
Khi bụi đá ong đọng lại trên lớp biểu bì, ở các mảng rộng, làm tăng sự “lấm đất” do có sắt sau khi da được thuộc tanin thảo mộc.
2.1.6
Vết bầm máu (ecchymosis)
Đốm trên mặt thịt của da, chuyển từ màu đỏ thẫm sang màu nâu do chảy máu dưới da, đặc biệt nếu động vật bị tác động bằng dụng cụ cùn hoặc nếu lớp lông phủ bị kéo giật mạnh trước khi giết mổ. Khuyết tật thường được gọi là vết thâm tím.
2.1.7
Dấu nóng (fire marks)
Da cừu bị giảm chất lượng do dấu nóng, đây là khuyết tật do con người gây
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10051:2013 (ISO 5432:2013) về Da - Da cừu phèn xanh - Các yêu cầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10052:2013 (ISO 5433:2013) về Da - Da trâu, bò phèn xanh - Các yêu cầu
- 1Quyết định 4083/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da động vật làm nguyên liệu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10051:2013 (ISO 5432:2013) về Da - Da cừu phèn xanh - Các yêu cầu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10052:2013 (ISO 5433:2013) về Da - Da trâu, bò phèn xanh - Các yêu cầu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11540-2:2016 (ISO 4683-2:1999) về Da cừu nguyên liệu - Phần 2: Định danh và phân vùng da
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11540-1:2016 (ISO 4683-1:1998) về Da cừu nguyên liệu - Phần 1: Mô tả các khuyết tật
- Số hiệu: TCVN11540-1:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực