Mixed polyolefin fibre ropes
Lời nói đầu
TCVN 11532:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 10572:2009. ISO 10572:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11532:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÂY XƠ POLYOLEFIN HỖN HỢP
Mixed polyolefin fibre ropes
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với dây xoắn 3-bó xơ, dây xoắn 4-bó xơ, dây bện 8-bó xơ và dây bện 12-bó xơ được làm từ các xơ polyolefin hỗn hợp và đưa ra các quy tắc ký hiệu.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1968, Fibre ropes and cordage - Vocabulary (Dây và các dây từ xơ - Từ vựng)
ISO 2307, Fibre ropes - Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ - Xác định các tính chất cơ lý)
ISO 9554:2005, Fibre ropes - General specifications (Dây xơ - Yêu cầu kỹ thuật chung)
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 1968
Dây xơ phải được ký hiệu như sau:
Có từ “dây xơ”:
Số hiệu tiêu chuẩn này;
Cấu tạo hoặc loại dây (xem Điều 6):
- Số tham chiếu của dây;
- Vật liệu làm dây xơ;
VÍ DỤ Ký hiệu của dây xoắn 3-bó xơ, số tham chiếu 20 (loại A), tương ứng với mật độ dài 181 ktex, làm từ xơ polyolefin hỗn hợp (PO):
Dây xơ TCVN 11532 (ISO 10572) - A - 20 - PO
Dây phải được cấu tạo bằng cách sử dụng các xơ hai thành phần được làm từ hỗn hợp trong quá trình ép đùn polypropylen và polyetylen, có tối thiểu là 15% và tối đa là 50% polyetylen.
6.1 Các dây xơ polyolefin hỗn hợp phải được cấu tạo theo một trong các cách sau:
Loại A: dây xoắn 3-bó xơ (xem Hình 1);
- Loại B: dây xoắn 4-bó xơ (xem Hình 2);
- Loại L: dây bện 8-bó xơ (xem Hình 3);
- Loại T: dây bện 12-bó xơ (xem Hình 4).
Hình 1 - Hình dạng của dây xoắn 3-bó xơ (loại A)
Hình 2 - Hình dạng của dây xoắn 4-bó xơ (loại B)
Hình 3 - Hình dạng của dây bện 8-bó xơ (loại L)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-11:2009 (ISO 1833-11:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 (ISO 6259-3 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 3: ống polyolefin
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-29:2011 (IEC 60317-29:1990, sửa đổi 1:1997 và sửa đổi 2:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 29: Sợi dây đồng chữ nhật tráng men polyester hoặc polyesterimid có phủ polyamid-imid, cấp chịu nhiệt 200
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-11:2009 (ISO 1833-11:2006) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 11: Hỗn hợp xơ xenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit sunphuric)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 (ISO 6259-3 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 3: ống polyolefin
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-29:2011 (IEC 60317-29:1990, sửa đổi 1:1997 và sửa đổi 2:2010) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 29: Sợi dây đồng chữ nhật tráng men polyester hoặc polyesterimid có phủ polyamid-imid, cấp chịu nhiệt 200
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11532:2016 (ISO 10572:2009) về Dây xơ polyolefin hỗn hợp
- Số hiệu: TCVN11532:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực