TIẾNG ỒN DỌC HAI BÊN ĐƯỜNG SẮT PHÁT SINH DO HOẠT ĐỘNG TÀU CHẠY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Noise alongside railway lines emitted by raiway operation - Specifications and method of measurement
Lời nói đầu
TCVN 11521: 2016 được biên soạn trên cơ sở tham khảo GB 12.525-90.
TCVN 11521: 2016 do Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIẾNG ỒN DỌC HAI BÊN ĐƯỜNG SẮT PHÁT SINH DO HOẠT ĐỘNG TÀU CHẠY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Noise alongside railway lines emitted by raiway operation - Specifications and method of measurement
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép và phương pháp đo tiếng ồn phát sinh do hoạt động chạy tàu dọc hai bên đường sắt.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các đoạn đường sắt đi ngầm, đường sắt qua hầm.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi bổ sung (nếu có).
TCVN 7878-2: 2010 (ISO 1996 - 2: 2003) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Hai bên đường sắt (Boundary alongside railway line)
Là chỉ những khu dân cư nằm cách hai bên đường sắt 15 m.
3.2 Khu gian (Section)
Là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ cột tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia.
3.3 Ban ngày (Day - time)
Là thời gian được xác định từ 6h đến 21h.
3.4 Ban đêm (Night - time)
Là thời gian được xác định từ 21h hôm trước đến 6h hôm sau.
3.5 Đối tượng bị ảnh hưởng (Subjects affected)
Là khu vực dọc hai bên đường sắt có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.
3.6 Tiếng ồn nền (Background noise)
Là để chỉ tiếng ồn ở môi trường xung quanh khi không có hoạt động chạy tàu tại khu vực đánh giá.
3.7 Mức vượt N phần trăm (N percent exceedance level)
Mức áp suất âm theo trọng số tần số và trọng thời gian vượt quá N% khoảng thời gian xem xét.
Ví dụ: LAF90,1h , là mức áp suất âm theo trọng số tần số A và trọng số F vượt quá 90% mức áp suất âm của 1h.
CHÚ THÍCH 1: Mức vượt N % tính bằng decibel (dB).
3.8 Mức áp suất âm: theo trọng số A (A -Weighted sound pressure level)
Dùng trọng số A để tính mức áp suất âm, dùng LA đồ biểu thị, đơn vị là dB(A)
3.9 Mức âm tiếp xúc (Sound exposure level)
Mười lần logarit cơ số 10 của tỷ số giữa âm thanh tiếp xúc (LE), với âm thanh tiếp xúc tham chiếu (LE0). Âm thanh tiếp xúc là tích phân theo thời gian của bình phương áp suất âm tức thời biến đổi theo thời gian trong một khoảng thời gian xác định T, hoặc một tình huống.
3.10
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11521:2016 về Tiếng ồn dọc hai bên đường sắt phát sinh do hoạt động tàu chạy - Yêu cầu và phương pháp đo
- Số hiệu: TCVN11521:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực