Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11381:2016

ISO 15179:2012

THÉP LÁ CACBON ĐÚC CÁN LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU VÀ ĐỘ BỀN CAO

Hot-rolled twin-roll cast steel sheet of structural quality and high strength steel

 

Lời nói đầu

TCVN 11381:2016 hoàn toàn tương đương ISO 15179:2012.

TCVN 11381:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP LÁ CACBON ĐÚC CÁN LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU VÀ ĐỘ BỀN CAO

Hot rolled twin-roll cast steel sheet of structural quality and high strength steel

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán có chất lượng kết cấu và thép có độ bền cao. Sản phẩm dự định dành cho các đối tượng có yêu cầu về các cơ tính riêng. Sản phẩm thường được sử dụng ở trạng thái cung cấp và được dự định sử dụng cho các kết cấu lắp bulông, đinh tán hoặc kết cấu hàn.

Sản phẩm này được chế tạo trên máy cán băng rộng, không phải là máy cán tấm. Thép lá đúc giữa hai trục cán chất lượng kết cấu là thép cacbon được chế tạo tới các cơ tính quy định và có một số mác thép (xem Bảng 5).

Thép lá đúc giữa hai trục cán có độ bền cao, được tăng bền bằng các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng, được chế tạo bởi các cơ tính quy định và có một số mác thép (xem Bảng 6).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Nguyên tố hợp kim vi lượng (micro alloying element)

Nguyên tố như niobi, vanađi, titan được bổ sung vào từng nguyên tố một hoặc ở dạng kết hợp với nhau để thu được các mức độ bền cao hơn cùng với khả năng tạo hình, tính hàn và độ bền tốt hơn so với thép không hợp kim được chế tạo tới độ bền tương đương.

3.2

Thép lá cán nóng đã tẩy gỉ (hot rolled descaled steel sheet)

Thép lá cán nóng đã được lấy đi lớp oxit hoặc vảy, thường là bằng tẩy rửa trong một dung dịch axit.

3.3

Mép cán (mill edge)

Mép (cạnh) bên thông thường không có bất cứ đường viền rõ ràng nào được tạo ra trong cán nóng.

CHÚ THÍCH: Các mép cán có thể chứa một số khuyết tật như các mép bị nứt hoặc bị rách hoặc bị cán quá mỏng.

3.4

Mép được cắt (sheared edge)

Mép thông thường của sản phẩm có mép cán thu được bằng cắt, xẻ hoặc xén một sản phẩm có mép cán.

CHÚ THÍCH: Quá trình gia công bình thường không nhất thiết phải xác định vị trí rõ ràng cho việc xẻ rìa xờm.

3.5

Thép lá đúc giữa hai trục cán (twin - roll cast steel sheet)

Thép lá được chế tạo bằng đúc trực tiếp gần tới chiều dày cuối cùng bằng kim loại lỏng cùng với cán nóng tối thiểu để đạt tới chiều dày cuối cùng.

4  Chiều dày

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11381:2016 (ISO 15179:2012) về Thép lá cacbon đúc cán liên tục chất lượng kết cấu và độ bền cao

  • Số hiệu: TCVN11381:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản