GIẢI PHẪU GỖ - CÂY HẠT TRẦN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Work anatomy - Gymnosperms - Terms and definitions
Lời nói đầu
TCVN 11348: 2016 do Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẢI PHẪU GỖ - CÂY HẠT TRẦN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Work anatomy - Gymnosperms - Terms and definitions
Tiêu chuẩn này quy định những thuật ngữ và định nghĩa sử dụng trong mô tả các đặc điểm cấu tạo giải phẫu của gỗ cây hạt trần (cây lá kim).
Màu của gỗ khô trong không khí, mới xẻ khi quan sát bằng mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên.
VÍ DỤ:
- Màu gỗ lõi tương tự màu gỗ dác.
- Màu gỗ lõi khác màu gỗ dác.
- Gỗ lõi có sọc màu thành vân.
- Màu gỗ lõi sẫm hơn màu gỗ dác.
- Gỗ lõi có màu nâu hoặc màu nâu nhạt.
- Gỗ lõi có màu đỏ hoặc đỏ nhạt.
- Gỗ lõi có màu vàng hoặc vàng nhạt.
- Gỗ lõi có màu trắng đến xám.
- Gỗ lõi có màu khác với các màu đã mô tả ở trên như gỗ màu đen, tía, cam, xanh.
Mặt phẳng của lát cắt vuông góc với trục dọc thân cây hoặc thớ gỗ
Mặt Cắt tiếp tuyến (Tangential section)
Mặt phẳng của lát cắt song song với trục dọc thân cây hoặc thớ gỗ và tiếp tuyến với vòng sinh trưởng.
Mặt cắt xuyên tâm (Radial section)
Mặt phẳng của lát cắt song song với trục dọc thân cây hoặc thớ gỗ theo đường kính đi qua tâm gỗ.
Mùi gỗ đặc trưng (Wood distinct odour)
Mùi của gỗ khô khi mới xẻ đặc trưng cho loài.
Khối lượng riêng của gỗ khô trong không khí (Air-dry density).
Tỷ số giữa khối lượng của gỗ trên một đơn vị thể tích của gỗ khi gỗ khô trong không khí (độ ẩm gỗ 12%).
GHI CHÚ: Khối lượng riêng trước đây được gọi là khối lượng thể tích.
Gỗ khô trong không khí (độ ẩm gỗ 12 %) có khối lượng riêng nhỏ hơn 0,48 g/cm3.
Gỗ nặng trung bình (Medium wood)
Gỗ khô trong không khí (độ ẩm gỗ 12 %) có khối lượng riêng từ 0,48 g/cm3 đến 0,60 g/cm3.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản -Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11347-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học - Phần 1: Chỉ dẫn chi tiết theo môi trường sử dụng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11349:2016 về Giải phẫu gỗ - Cây hạt kín – Thuật ngữ và định nghĩa
- 1Quyết định 3480/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về gỗ và các sản phẩm gỗ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản -Phần 1: Phân loại độ sâu và lượng thuốc thấm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11346-2:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Gỗ nguyên được xử lý bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn lấy mẫu để xác định độ sâu và lượng thuốc thấm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11347-1:2016 về Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Tính năng của thuốc bảo quản gỗ khi xác định bằng phép thử sinh học - Phần 1: Chỉ dẫn chi tiết theo môi trường sử dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11349:2016 về Giải phẫu gỗ - Cây hạt kín – Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11348:2016 về Giải phẫu gỗ - Cây hạt trần – Thuật ngữ và định nghĩa
- Số hiệu: TCVN11348:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực