Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11025:2015

ISO 293:2004

CHẤT DẺO - ĐÚC ÉP MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO

Plastics - Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials

Lời nói đầu

TCVN 11025:2015 hoàn toàn tương đương ISO 293:2004.

TCVN 11025:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Đối với các kết quả thử nghiệm có tính tái lập, các mẫu thử cần phải có trạng thái xác định. Ngược lại với đúc phun, mục đích của việc đúc ép là để tạo ra các mẫu thử và tấm để gia công bằng máy hoặc dập mẫu thử đồng nhất và đẳng hướng.

Trong quá trình đúc ép, việc trộn vật liệu diễn ra ở mức không đáng kể. Các hạt và bột nóng chảy chỉ trên bề mặt của chúng và các phôi mẫu (các tấm đã phay) là chỉ bị mềm dẻo một phần.

Do vậy, các mẫu đẳng hướng và đồng nhất chỉ có thể nhận được khi vật liệu đúc đồng nhất và đẳng hướng. Điều này phải được xem xét khi gia công vật liệu nhiều pha, như ABS, để duy trì cấu trúc bên trong của chúng.

 

CHT DẺO - ĐÚC ÉP MU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO

Plastics - Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc chung và quy trình phải tuân thủ với vật liệu nhiệt dẻo khi chuẩn bị các mẫu thử đúc ép và các tấm từ đó mẫu thử được gia công bằng máy hoặc dập.

Để có được các vật đúc có thể tái lập, các bước chính của quy trình thực hiện được tiêu chuẩn hóa, bao gồm bốn phương pháp làm nguội khác nhau. Đối với mỗi vật liệu, nhiệt độ đúc và phương pháp làm nguội cần thiết theo quy định trong tiêu chuẩn thích hợp đối với vật liệu hoặc do các bên thỏa thuận.

Tiêu chuẩn này không khuyến nghị đối với vật liệu nhiệt dẻo gia cường.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 286-1, Geometrical product specifications (GPS) - ISO coding system for tolerances on linear sizes - Part 1: Basis of tolerances and fits (Đặc tính hình học của sản phm (GPS) - Hệ thống ISO v dung sai kích cỡ tuyến tính - Phần 1: Cơ sở của dung sai và lắp ghép).

ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tính hình học của sn phm (GPS) - Kết cấu bề mặt: Phương pháp mặt ct - Thuật ngữ, định nghĩa và thông số kết cấu bề mặt.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Nhiệt độ đúc (moulding temperature)

Nhiệt độ của khuôn hoặc bàn ép trong suốt thời gian gia nhiệt trước và thời gian đúc, được đo ở vị trí gần nhất với vật liệu đúc.

3.2  Nhiệt độ tháo khuôn (demoulding temperature)

Nhiệt độ của khuôn hoặc bàn ép tại cuối thời điểm làm nguội, được đo ở vị trí gần nhất với vật liệu đúc.

CHÚ THÍCH: Đối với khuôn dương, lỗ thường được khoan trong khuôn để đo nhiệt độ được định nghĩa trong 3.1 và 3.2.

3.3  Thời gian gia nh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11025:2015 (ISO 293:2004) về Chất dẻo - Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo

  • Số hiệu: TCVN11025:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản