ISO 6533:2012
MÁY LÂM NGHIỆP - BỘ PHẬN BẢO VỆ TAY PHÍA TRƯỚC CỦA CƯA XÍCH CẦM TAY - KÍCH THƯỚC VÀ KHE HỞ
Forestry machinery - Portable chain-saw front hand-guard - Dimensions and clearances
Lời nói đầu
TCVN 10871:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 6533:2012.
TCVN 10871:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÂM NGHIỆP - BỘ PHẬN BẢO VỆ TAY PHÍA TRƯỚC CỦA CƯA XÍCH CẦM TAY - KÍCH THƯỚC VÀ KHE HỞ
Forestry machinery - Portable chain-saw front hand-guard - Dimensions and clearances
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước và khe hở đối với bộ phận bảo vệ tay phía trước và các khoảng hở của chúng trên cưa xích giữ bằng tay. Các kích thước và khe hở này bảo đảm sự an toàn cần thiết nhờ bộ phận bảo vệ tay, bộ phận này vừa làm nhiệm vụ một vật chắn giữa tay người vận hành và xích cưa vừa làm bộ dẫn động cho phanh hãm xích vận hành bằng tay. Đối với các cưa xích có cung ôm quanh tay cầm thì Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với phần của tay cầm phía trước đến phía bên phải (khi nhìn từ phía sau) của thanh đỡ trên.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6531:2008, Machinery for forestry - Portable chain-saws - Vocabulary (Máy lâm nghiệp - Cưa xích cầm tay - Từ vựng).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa đã cho trong ISO 6531.
CHÚ THÍCH: Hình 1 cung cấp một ví dụ nhìn cưa xích từ phía sau.
CHÚ DẪN
1 | Thanh đỡ trên |
2 | Tay cầm phía trước |
3 | Tay cầm phía sau |
Hình 1 - Ví dụ về cưa xích có cung ôm quanh tay cầm - Nhìn từ phía sau
Kích thước của bộ phận bảo vệ tay phía trước và các khe hở liên quan đến vị trí dự kiến của tay trái trên tay cầm phía trước (tay nắm bên trái trên tay cầm phía trước) trong khi cắt thẳng đứng, được xác định bằng các dưỡng đo (xem Điều 5).
Trừ khi được quy định khác, có thể áp dụng những điểm sau đây khi xác định kích thước và khe hở.
a) Cưa xích phải được giữ ở vị trí thẳng đứng; và tổng lực tác động vào các bộ phận bảo vệ (lực lên dưỡng cộng với trọng lực của dưỡng đo theo hướng dò) phải bằng N.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3009/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Máy lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10873:2015 (ISO 6535:2008) về Máy cưa xích cầm tay - Tính năng phanh hãm xích
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10874:2015 (ISO 7293:1997) về Máy lâm nghiệp - Cưa xích cầm tay - Đặc tính động cơ và tiêu thụ nhiên liệu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10871:2015 (ISO 6533:2012) về Máy lâm nghiệp - Bộ phận bảo vệ tay phía trước của cưa xích cầm tay - Kích thước và khe hở
- Số hiệu: TCVN10871:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực