- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 2: Tấm tiết lưu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-3:2010 (ISO 5167-3: 2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 3: Vòi phun và vòi phun Venturi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices - Guidelines on the effect of departure from the specifications and operating conditions given in ISO 5167
Lời nói đầu
TCVN 10721:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/TR 12767:2007;
TCVN 10721:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐO DÒNG CHẤT LỎNG BẰNG THIẾT BỊ CHÊNH ÁP - HƯỚNG DẪN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA SAI LỆCH SO VỚI YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG TCVN 8113 (ISO 5167)
Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices - Guidelines on the effect of departure from the specifications and operating conditions given in ISO 5167
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn nhằm trợ giúp cho việc ước lượng lưu lượng khi sử dụng thiết bị chênh áp được thiết kế hoặc được vận hành ngoài phạm vi của TCVN 8113(ISO 5167).
Dung sai hoặc các hiệu chính bổ sung không nhất thiết bù cho các ảnh hưởng của sai lệch so với TCVN 8113 (ISO 5167). Thông tin được đưa ra, trước hết là để chỉ ra mức độ quan tâm cần thiết đối với việc sản xuất, lắp đặt và bảo trì các thiết bị chênh áp bằng cách miêu tả một số ảnh hưởng của việc không tuân thủ theo các quy định, và sau đó là để cho phép người sử dụng không thể tuân thủ đầy đủ các quy định có thể đánh giá sơ bộ, độ lớn và hướng của các sai số về lưu lượng.
Mỗi sai lệch đề cập được coi là sai lệch duy nhất tồn tại. Khi có nhiều hơn một sai lệch, có thể có các tương tác không thể dự báo trước và cần cẩn trọng khi kết hợp việc đánh giá các sai số này. Nếu có một số lượng đáng kể các sai số, phải xem xét các biện pháp để loại bỏ một vài sai số trong số đó. Các sai lệch được trình bày trong tiêu chuẩn này không phải là đầy đủ và phần lớn liên quan đến các ví dụ về tấm tiết lưu. Ví dụ về ống Venturi được nêu tại cuối tiêu chuẩn này. Hiển nhiên là có rất nhiều các ví dụ tương tự về việc lắp đặt mà không tuân theo TCVN 8113 (ISO 5167), trong đó không có số liệu so sánh nào được công bố. Các thông tin thêm từ người sử dụng, nhà sản xuất, và bất kỳ nguồn nào khác cần được xem xét.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 2: Tấm tiết lưu.
TCVN 8113-3:2010 (ISO 5167-3:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 3: Vòi phun và Vòi phun Venturi.
TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 4: Ống Venturi.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1)) và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1. Cạnh vuông (square edge)
Mối quan hệ góc giữa lỗ tiết lưu của dụng cụ đo dòng và mặt phẳng phía dòng vào khi góc giữa chúng là 90° ± 0,3°
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9496:2013 (ISO 6817:1992) về Đo dòng chất lỏng dẫn điện trong ống dẫn kín – Phương pháp dùng lưu lượng kế điện từ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9497:2013 (ISO 8316:1987) về Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín – Phương pháp thu chất lỏng vào bình thể tích
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8778-1:2011 (ISO 9368-1:1990) về Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín bằng phương pháp cân - Quy trình kiểm tra lắp đặt - Phần 1: Hệ thống cân tĩnh
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 2: Tấm tiết lưu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-3:2010 (ISO 5167-3: 2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 3: Vòi phun và vòi phun Venturi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9496:2013 (ISO 6817:1992) về Đo dòng chất lỏng dẫn điện trong ống dẫn kín – Phương pháp dùng lưu lượng kế điện từ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9497:2013 (ISO 8316:1987) về Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín – Phương pháp thu chất lỏng vào bình thể tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8778-1:2011 (ISO 9368-1:1990) về Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín bằng phương pháp cân - Quy trình kiểm tra lắp đặt - Phần 1: Hệ thống cân tĩnh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10721:2015 (ISO/TR 12767:2007) về Đo dòng chất lỏng bằng thiết bị chênh áp - Hướng dẫn về ảnh hưởng của sai lệch so với yêu cầu kỹ thuật và điều kiện vận hành được trình bày trong TCVN 8113 (ISO 5167)
- Số hiệu: TCVN10721:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực