- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768 :1989)về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10651:2014 (ISO 6099:2009) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Xy lanh - Mã nhận dạng về kích thước lắp đặt và kiểu lắp đặt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7969:2008 (ISO 3320 : 1987) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Đường kính lỗ xy lanh và cần pittông - Hệ mét
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng
Hydraulic fluid power - Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series
Lời nói đầu
TCVN 10652:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 8132:2014.
TCVN 10652:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống truyền động thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch kín.
Một bộ phận của hệ thống này là xy lanh truyền lực của chất lỏng. Đây là bộ phận chuyển đổi năng lượng thành lực cơ học và chuyển động thẳng. Bộ phận này gồm một phần tử, nghĩa là một pít tông và cần pít tông vận hành trong lỗ xy lanh.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC - KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)
Hydraulic fluid power - Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 Mpa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lắp cần để lắp các phụ tùng của các xy lanh loạt trung bình 16 MPa (160 bar1)) phù hợp với ISO 6020-1 và các xy lanh loạt 25 MPa (250 bar) phù hợp với ISO 6022. Các phụ tùng đã được thiết kế chuyên dùng cho các xy lanh được chế tạo phù hợp với ISO 6020-1 và ISO 6022, nhưng yêu cầu này không hạn chế việc ứng dụng của các phụ tùng này.
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.
Tiêu chuẩn này bao gồm các phụ tùng sau được nhận dạng phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099):
- AP2 - Quai đỡ cần, có ren trong (xem Hình 1 và Bảng 1);
- AF3 - Mặt bích tròn, đỡ cần (xem Hình 2 và Bảng 2);
- AB4 - Giá chìa đối xứng, đỡ cần (xem Hình 3 và Bảng 3);
- AB3 - Giá chìa không đối xứng, đỡ cần (xem Hình 4 và Bảng 4);
- AT4 - Giá chìa ngắn đỡ cần (xem Hình 5 và Bảng 5);
- AA4-R - Trục bản lề có ổ đỡ trụ (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);
- AA4-S - Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);
- AA6-R - Trục bản lề có ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);
- AA6-S - Trục bản lề có ổ đỡ cầu, (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);
- AP6 - Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 8 và Bảng 8);
- AP4 - Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 9 và Bảng 9).
Các phụ tùng này được sử dụng trên các xy lanh thủy lực để truyền lực cơ học của xy lanh. Các phụ tùng này được thiết kế dựa trên các lực lớn nhất do đường kính trong quy định của xy lanh và áp suất theo TCVN 7969 (ISO 3320).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các đặc tính kích thước của các sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3729/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2010:1977 về Xi lanh lồng thủy lực và khí nén - Thông số cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2012:1977 về Động cơ pít tông thủy lực - Thông số cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8536:2010 (ISO 3662:1976) về Truyền động thủy lực - Bơm và động cơ - Dung tích làm việc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768 :1989)về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10645:2014 (ISO 5598:2008) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Từ vựng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10651:2014 (ISO 6099:2009) về Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/ khí nén - Xy lanh - Mã nhận dạng về kích thước lắp đặt và kiểu lắp đặt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7969:2008 (ISO 3320 : 1987) về Hệ thống và bộ phận thuỷ lực/khí nén - Đường kính lỗ xy lanh và cần pittông - Hệ mét
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) về Truyền động thủy lực - Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pít tông đơn, loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)
- Số hiệu: TCVN10652:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực