Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10501-1:2014

ISO 4674-1:2003

VẢI TRÁNG PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XÉ VỚI TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỔI

Rubber- or plastics-coated fabrics - Determination of tear resistance - Part 1: Constant rate of tear methods

Lời nói đầu

TCVN 10501-1:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 4674-1:2003.

ISO 4674-1:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10501-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10501 (ISO 4674), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền xé, gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 10501-1:2014 (ISO 4674-1:2003), Phần 1: Phương pháp xé với tốc độ không đổi;

TCVN 10501-2:2014 (ISO 4674-2:1998), Phần 2: Phương pháp con lắc rơi.

 

VẢI TRÁNG PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN XÉ - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP XÉ VỚI TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỔI

Rubber- or plastics-coated fabrics - Determination of tear resistance - Part 1: Constant rate of tear methods

CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn, nếu có liên quan khi sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn, bảo vệ sức khỏe phù hợp và tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định lực cần thiết để tạo và phát triển vết xé trên vải tráng phủ, sử dụng phương pháp xé với tốc độ không đổi. Gồm các phương pháp sau:

- Phương pháp A: xé dạng lưỡi;

- Phương pháp B: xé dạng ống quần.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7837-1:2007 (ISO 2286-1:1998), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định tính cuộn - Phần 1: Phương pháp xác định chiều dài, chiều rộng và khối lượng thực.

TCVN 8834:2011 (ISO 2231:1989), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.

TCVN 9549:2013 (ISO 1421:1998), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định lực kéo đứt và độ giãn dài khi đứt.

ISO 2602:1980, Statistical interpretation of test results - Estimation of the mean - Confidence interval (Giải thích thống kê kết quả thử nghiệm - Đánh giá giá trị trung bình - Khoảng tin cậy)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Pic (Peak)

Điểm trên một biểu đồ ghi tự động, tại đó độ dốc tương ứng với các giá trị lực ghi được, thay đổi từ dương sang âm.

CHÚ THÍCH Đối với biểu đồ xé, một pic được sử dụng để tính toán được định nghĩa bằng sự giảm lực ít nhất 10 % so với giá trị lực gia tăng gần nhất.

3.2. Chiều dài xé (length of tear)

Chiều dài đo được của vết xé được tạo ra bởi lực xé từ khi bắt đầu tác dụng lực đến điểm kết thúc.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị thử độ bền kéo với tốc độ kéo giãn không đổi, phù hợp với TCVN 9549 (ISO 1421). Chiều rộng của mỗi ngàm kẹp phải không nhỏ hơn chiều rộng các phần được kẹp của

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10501-1:2014 (ISO 4674-1:2003) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền xé - Phần 1: Phương pháp xé với tốc độ không đổi

  • Số hiệu: TCVN10501-1:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản