Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10240:2013
ISO 2479:1972
MUỐI (NATRI CLORUA) DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔNG TAN TRONG NƯỚC HOẶC TRONG AXIT VÀ CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHÍNH DÙNG CHO CÁC PHÉP XÁC ĐỊNH KHÁC
Sodium chloride for industrial use – Determination of matter insoluble in water or in acid and preparation of principal solution for other determinations
Lời nói đầu
TCVN 10240:2013 hoàn toàn tương đương ISO 2479:1972;
TCVN 10240:2013 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MUỐI (NATRI CLORUA) DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔNG TAN TRONG NƯỚC HOẶC TRONG AXIT VÀ CHUẨN BỊ CÁC DUNG DỊCH CHÍNH DÙNG CHO CÁC PHÉP XÁC ĐỊNH KHÁC
Sodium chloride for industrial use – Determination of matter insoluble in water or in acid and preparation of principal solution for other determinations
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chất không tan có trong muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp.
Tiêu chuẩn này cũng mô tả việc chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.
CHÚ THÍCH: Muối dùng trong công nghiệp có thể chứa các thành phần rất ít hòa tan hoặc hòa tan rất chậm trong nước. Vì vậy, các chất không tan có trong muối dùng trong công nghiệp được xác định theo các điều kiện được mô tả trong tiêu chuẩn này. Các điều kiện này mô phỏng các điều kiện thông thường trong xử lý muối dùng trong công nghiệp. Mục đích không phải là hòa tan tất cả các tạp chất mà chỉ dùng để xác định các chỉ tiêu cần quan tâm.
2. Lĩnh vực áp dụng
2.1. Trường hợp chung
Xác định chất không tan trong nước.
2.2. Trường hợp đặc biệt
Xác định chất không tan trong môi trường axit.
CHÚ THÍCH: Trong các điều kiện đã được chấp nhận, tất cả các phép xác định có liên quan cần được tiến hành trong cùng môi trường, trừ phép xác định clorua luôn được thực hiện trong nước.
3. Nguyên tắc
Hòa tan phần mẫu thử trong nước. Lọc, sấy và cân phần cặn không tan.
Pha loãng dung dịch lọc thành dung dịch chính (dung dịch A) để tiến hành các phép xác định khác.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Dung dịch bạc nitrat, 5 g/l trong axit nitric
Hòa tan 0,5 g bạc nitrat trong một ít nước, thêm 10 ml dung dịch axit nitric,  khoảng 1,40 g/ml rồi thêm nước đến 100 ml.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1. Chén lọc hoặc phễu, bằng thủy tinh hoặc sứ, đường kính khoảng 30 mm, loại độ xốp P 10 hoặc P 16 (cỡ lỗ từ 4 µm đến 16 µm).
5.2. Tủ sấy, được thông gió bằng cách đối lưu, có khả năng kiểm soát được nhiệt độ ở 110 oC ± 2 oC.
5.3. Bình hút ẩm, chứa silicagel, phospho pentoxid hoặc rây phân tử.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9638:2013 về Muối (natri clorua) thô
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639:2013 về Muối (natri clorua) tinh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640:2013 về Muối (natri clorua) công nghiệp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1694:2009 (ISO 8213:1986) về Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp - Kỹ thuật lấy mẫu - Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) về Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác
- Số hiệu: TCVN10240:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              