- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7837-1:2007 (ISO 2286 -1 : 1998) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định đặc tính cuộn - Phần 1: Phương pháp xác định chiều dài chiều rộng và khối lượng thực
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8834:2011 (ISO 2231:1989) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
ISO 5473:1997
VẢI TRÁNG PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHÀU
Rubber – or plastics-coated fabrics – Determination of crush resistance
Lời nói đầu
TCVN 10046:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5473:1997
TCVN 10046:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẢI TRÁNG PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHÀU
Rubber – or plastics-coated fabrics – Determination of crush resistance
CẢNH BÁO: - Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn, nếu có liên quan, khi sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn, bảo vệ sức khỏe phù hợp và tuân theo các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền nhàu của vải trắng phủ cao su hoặc chất dẻo. Phương pháp này có thể áp dụng đặc biệt cho vật liệu dùng làm màng ngăn được cắt từ vải tráng phủ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7837-1 (ISO 2286-1), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Xác định đặc tính cuộn – Phần 1: Phương pháp xác định chiều dài, chiều rộng và khối lượng thực
TCVN 8834 (ISO 2231), Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
3. Nguyên tắc
Vải tráng phủ chịu tác động của tải trọng được kiểm soát lên một diện tích đã biết cho đến khi vải bị nhàu.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Tấm đế, có các kích thước được nêu trong Hình 1.
4.2. Tổ hợp nút ấn tải trọng, có các kích thước được nêu trong Hình 2.
4.3. Thiết bị thử nén ép, có tốc độ khoảng 0,08 mm/s.
Có thể sử dụng bất kỳ loại thiết bị nào đáp ứng các yêu cầu này. Ví dụ, một cân bục có một vấu kẹp phía trên bệ cân và một vít vận hành bằng tay để tác dụng lực sẽ là phù hợp nếu cân này tuân theo các yêu cầu về độ chính xác và tốc độ.
Nguồn tác dụng tải phải có tổng tải trọng ít nhất là 5400 N.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 – Tấm đế
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Tất cả các cạnh sắc được loại bỏ
2 Nút ấn được lắp ấn trên tấm đế
Hình 2 – Tổ hợp ấn nút tải trọng
4.4. Bộ phận ghi lực, bao gồm một đồng hồ đo đã được hiệu chuẩn với một kim chỉ lực tối đa, hoặc một máy ghi biểu đồ hiển thị lực yêu cầu để làm nhàu vải.
Nếu không có quy định khác về cách xác định lực, thiết bị phải được điều chỉnh sao cho lực tối đa yêu cầu để làm nhàu mẫu thử có thể được biểu thị dễ dàng bởi kim chỉ lực tối đa hoặc được đọc từ máy ghi biểu đồ.
Sai số của bộ phận phải không vượt quá 2 % đối với lực nhỏ hơn hoặc bằng 200 N và 1% đối với lực lớn hơn 200 N.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9553:2013 (ISO 4098:2006) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ chống hư hỏng do uốn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10043:2013 (ISO 4637:1979) về Vải tráng phủ cao su – Xác định độ kết dính giữa cao su với vải – Phương pháp kéo trực tiếp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10044:2013 (ISO 4646:1989) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Phương pháp thử va đập ở nhiệt độ thấp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10503:2014 (ISO 6450:2005) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền với các chất lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11021:2015 (ISO 2393:2014) về Hỗn hợp cao su thử nghiệm – Chuẩn bị, cán luyện và lưu hóa – Thiết bị và quy trình
- 1Quyết định 4087/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7837-1:2007 (ISO 2286 -1 : 1998) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định đặc tính cuộn - Phần 1: Phương pháp xác định chiều dài chiều rộng và khối lượng thực
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9553:2013 (ISO 4098:2006) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ chống hư hỏng do uốn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10043:2013 (ISO 4637:1979) về Vải tráng phủ cao su – Xác định độ kết dính giữa cao su với vải – Phương pháp kéo trực tiếp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10044:2013 (ISO 4646:1989) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Phương pháp thử va đập ở nhiệt độ thấp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8834:2011 (ISO 2231:1989) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10503:2014 (ISO 6450:2005) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền với các chất lỏng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11021:2015 (ISO 2393:2014) về Hỗn hợp cao su thử nghiệm – Chuẩn bị, cán luyện và lưu hóa – Thiết bị và quy trình
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10046:2013 (ISO 5473:1997) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Xác định độ bền nhàu
- Số hiệu: TCVN10046:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực