Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28TCN 181:2002

CHỨC DANH VIÊN CHỨC TÀU THỦY SẢN

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định chức danh và nội dung tiêu chuẩn các chức danh viên chức làm việc trên tàu thuỷ sản, hoạt động trên biển thuộc doanh nghiệp nhà nước.

1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với viên chức làm việc trên các tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu hải sản.

1.3 Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác hoạt động trong lĩnh vực khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản áp dụng Tiêu chuẩn này.

2. Giải thích từ ngữ

Trong Tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1 Tàu thuỷ sản là những loại tàu biển làm nhiệm vụ khai thác, thu mua, chế biến và vận chuyển thuỷ sản.

2.2 Sĩ quan tàu thuỷ sản bao gồm: Thuyền phó nhất, Thuyền phó hai, Thuyền phó ba, Máy trưởng, Máy nhất, Máy hai, Máy ba, Ðiện trưởng, Lạnh trưởng, Sĩ quan vô tuyến điện.

2.3 Viên chức tàu thuỷ sản là những người được đào tạo cơ bản về nghề nghiệp chuyên ngành, được cấp bằng tốt nghiệp, được bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định của Bộ Thuỷ sản, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và được bổ nhiệm làm việc trên tàu thuỷ sản.

2.4 Thuyền viên tàu thuỷ sản là những công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài làm việc trên tàu thuỷ sản, có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Thuyền viên bao gồm: Thuyền trưởng, các Sĩ quan và những người làm việc khác theo định biên của tàu thuỷ sản.

2.5 Chủ tàu là giám đốc doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân đầy đủ, có thẩm quyền quản lý và sử dụng tàu hoặc là chủ sở hữu đứng tên trong giấy đăng kí tàu thuỷ sản.

3. Danh mục viên chức

3.1 Viên chức tàu thuỷ sản bao gồm các chức danh quy định trong Bảng 1

Bảng 1 - Chức danh viên chức làm việc trên tàu thuỷ sản

Số TT

Chức danh

Số TT

Chức danh

1

Thuyền trưởng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 28TCN 181:2002 về chức danh viên chức tàu thủy sản do Bộ Thuỷ sản ban hành

  • Số hiệu: 28TCN181:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 17/05/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản