HÀ NỘI 2003
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 316 - 03 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 17-07/S2.
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với:
- ghế có lắp hoặc không lắp đệm tựa đầu và cơ cấu lắp đặt của chúng;
- các bộ phận phía sau đệm tựa lưng;
- đệm tựa đầu;
- các thiết bị dùng để bảo vệ người ngồi tránh nguy hiểm do hành lý khi có va chạm từ phía trước của ô tô con được định nghĩa trong TCVN 6211:2003 (ô tô con còn được gọi là ô tô loại M1 được định nghĩa tại mục 2.1, TCVN 6723:2000, sau đây gọi tắt là xe) và được áp dụng trong kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các kiểu loại xe cơ giới (kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe).
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các loại ghế gập, ghế quay mặt sang bên cạnh hay quay mặt lại phía sau và tất cả các đệm tựa đầu lắp vào các loại ghế này.
TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6723 : 2000 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô khách cỡ nhỏ - Yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu.
TCVN 6724 : 2000 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô khách cỡ lớn - Yêu cầu về cấu tạo chung trong công nhận kiểu.
TCVN 6758 : 2000 Phương tiện giao thông đường bộ - Kính an toàn và vật liệu kính an toàn - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
ISO 6487:1987 Road vehicles - Measurement techniques in impact tests – Inrtrucmentations (Phương tiện giao thông đường bộ – Kỹ thuật đo trong thử va chạm – Dụng cụ đo)
Các thuật ngữ để áp dụng trong phạm vi của Tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1. Chứng nhận kiểu loại xe (Approval of vehicle): chứng nhận một kiểu loại xe phù hợp với Tiêu chuẩn này về độ cứng vững của ghế và cơ cấu lắp đặt ghế, kết cấu các bộ phận phía sau đệm tựa lưng của ghế ( sau đây gọi tắt là đệm tựa lưng ) và các đặc tính của đệm tựa đầu của ghế.
3.2. Kiểu loại xe (Vehicle Type): các xe cùng kiểu loại trong Tiêu chuẩn này gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:
3.2.1. kết cấu, hình dáng, kích thước, vật liệu và khối lượng của ghế, nhưng cho phép có thể khác nhau về lớp bọc, màu sắc và khối lượng với điều kiện là không quá 5% khối lượng của kiểu ghế đã được chứng nhận.
3.2.2. kiểu và kích thước của các cơ cấu điều chỉnh, dịch chuyển và khóa hãm của đệm tựa lưng và ghế cũng như các bộ phận của ghế.
3.2.3. kiểu và kích thước của cơ cấu lắp đặt ghế.
3.2.4. kích thước, khung, vật liệu và mặt đỡ của đệm tựa đầu, nhưng cho phép có thể khác nhau về màu sắc và lớp bọc.
3.2.5. kiểu, kích thước của các phụ kiện để lắp đệm tựa đầu (xem 3.12.3) và đặc điểm của phần kết cấu của xe để lắp loại đệm tựa đầu riêng biệt.
3.3. Ghế (Seat): kết cấu có thể liền hoặc không liền với kết cấu của xe, kèm theo các bộ phận, chi tiết để trang trí, dùng cho một người ngồi. Thuật ngữ này là cho cả ghế riêng hay một phần của ghế băng cho một người ngồi.
3.4. Ghế băng (Bench seat): kết cấu hoàn chỉnh dùng cho hai người ngồi trở lên
3.5. Cơ cấu lắp đặt ghế (Anchorage): hệ thống bảo đảm sự liên kết chắc
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 316:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ghế, cơ cấu lắp đặt ghế và đệm tựa đầu trên ô tô con - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 22TCN316:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 10/07/2003
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định