Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

16TCN-6-02

MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT

PHẦN 1: CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Desktop Personal Computer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber

Part I: Characteritics, terminology and definitions

Tiêu chuẩn ngành số 16TCN-6-02 do Tổng công ty Điện tử và Tin học Việt Nam biên soạn và được ban hành kèm theo Quyết định số…………./2002/QĐ-BCN ngày……tháng 11 năm 2002.

 

MÁY TÍNH CÁ NHÂN ĐỂ BÀN – MÀN HÌNH LOẠI MRT

PHẦN 1: CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Desktop Personal Computer – Monitor apparatus, indicator by cathode-ray tuber

Part I: Characteritics, terminology and definitions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho thiết bị hiển thị (gọi tắt là màn hình) của máy tính cá nhân để bàn, loại hiển thị bằng ống tia âm cực (gọi tắt là đèn hình hoặc CRT: Cathode-Ray Tube), được nối trực tiếp hoặc gián tiếp vào lưới điện.

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính kỹ thuật của màn hình, về thuật ngữ và định nghĩa.

2. Quy định chung

Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này tuân theo thuật ngữ quốc tế và các thuật ngữ chuyên dùng được định nghĩa trong 16 TCN-1-02: Máy tính cá nhân để bàn – Khối hệ thống – Thuật ngữ và định nghĩa.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Tiêu chuẩn Việt Nam:

- TCVN 5329 – 91: Máy thu hình màu. Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 5330 – 91: Máy thu hình màu. Phương pháp đo

Chuẩn kỹ thuật:

- Hướng dẫn thiết kế máy tính của Intel và Microsoft – PC 1999-2002 System Design Guide

- TCO’ 99: Tiêu chuẩn về an toàn do Hiệp hội những người làm công chuyên nghiệp Thụy Điển ban hành.

- MPR II: Tiêu chuẩn về an toàn và tiết kiệm năng lượng của Thụy Điển.

4. Các đặc tính kỹ thuật, thuật ngữ và định nghĩa

4.1. Các đặc tính vật lý của mặt đèn hình

4.1.1. Kích thước mặt đèn hình – Screen Size

Với mặt đèn hình có tỷ lệ ngang dọc là 3:4, kích thước mặt đèn hình được quy định bởi độ dài đường chéo. Kích thước này do nhà sản xuất đèn hình quy định và thường được gắn với kích cỡ của màn hình.

Theo thông lệ quốc tế kích thước đường chéo của mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo là inch (1” = 2,54 cm)

4.1.2. Kích thước vùng hình ảnh thấy được – Viewable Image Size

Là kích thước vùng hình ảnh người dùng thực sự thấy được trên mặt đèn hình được biểu thị qua độ dài đường chéo vùng này.

Kích thước đường chéo vùng hình ảnh thấy được của mặt đèn hình tính theo hệ đo lường Anh, đơn vị đo bằng inch.

4.1.3. Kiểu điểm phát sáng màu cơ bản – Screen dol

Là dạng, kiểu phân bổ các điểm huỳnh quang phát ra các màu cơ bản trên bề mặt phát sáng của đèn hình.

Các kiểu điểm huỳnh quang phát sáng màu cơ bản thường được sử dụng là:

- Các điểm phát sáng màu cơ bản hình tròn, bố trí theo hình tam giác đều cân xứng hoặc theo hình tam giác cân lần lượt ba điểm màu cơ bản (dol Irio)

- Các điểm phát sáng màu cơ bản hình đối (sọc) dọc nối tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, bố trí lần lượt liên tiếp nhau các đối (sọc) ba màu cơ bản

- Các điểm phát sáng là các dải phát sáng màu cơ bản liên tục suốt chiều dọc của màn hình, bố trí lần lượt liên tiếp nhau các dải màu cơ bản

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 16TCN 6:2002 về máy tính cá nhân để bàn - Màn hình loại MRT - Phần 1: Các đặc tính kỹ thuật, thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: 16TCN6:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản