Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 156 - 2005

HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

QUY ĐỊNH VỀ LẬP VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Irrigation Systems

formulation and issue of operational procedure

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với việc lập, trình, thẩm định và ban hành quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi (trừ công trình đê điều và phòng chống lụt bão) liên huyện, liên tỉnh do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để cấp nước, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác.

Khi thực hiện tiêu chuẩn này, đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn và các văn bản pháp qui hiện hành khác có liên quan.

Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi trong phạm vi một huyện có thể vận dụng tiêu chuẩn này để xây dựng quy trình vận hành hệ thống khi cần thiết, đảm bảo phục vụ sản xuất và an toàn công trình.

1.2. Đối tượng áp dụng.

1.2.1. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi xây dựng mới : Căn cứ tiêu chuẩn này, Ban quản lý dự án lập quy trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bàn giao cho tổ chức, cá nhân quản lý khai thác để tổ chức thực hiện.

1.2.2. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang khai thác : Căn cứ tiêu chuẩn này, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi lập, sửa đổi quy trình vận hành hệ thống, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa.

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1.3.1. "Công trình thuỷ lợi" là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.

1.3.2. "Hệ thống công trình thuỷ lợi" bao gồm các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

1.3.3. "Quy trình vận hành hệ thống công trình thuỷ lợi" là văn bản quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự vận hành công trình và các thông số kỹ thuật trong hệ thống phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế khác; đảm bảo các công trình làm việc đúng năng lực và an toàn, hài hoà lợi ích giữa các yêu cầu cấp, thoát nước.

1.3.4. "Mở thoáng" là mở cửa cao hơn mặt thoáng của nước (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã mở hết độ mở thiết kế (cửa bản lề) hoặc mở hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).

1.3.5. "Đóng kín" là đóng cửa xuống sát đáy cống (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã khép khít vào nhau (cửa bản lề) hoặc đóng hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).

1.3.6. "Điều tiết" là điều chỉnh mực nước hoặc lưu lượng phù hợp với yêu cầu cấp, thoát nước.

1.3.7. "Khống chế" là đảm bảo không cho mực nước hoặc lưu lượng vượt quá hoặc thấp hơn một giới hạn quy định.

2. Qui định về tài liệu cơ bản và nội dung tính toán kỹ thuật.

2.1. Tài liệu cơ bản để tính toán kỹ thuật.

2.1.1. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi xây dựng mới :

- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công trình.

- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn.

- Tài liệu liên quan khác.

2.1.2. Đối với hệ thống công trình thuỷ lợi đang khai thác :

- Tài liệu qui hoạch hệ thống và thiết kế công trình.

- Tài liệu khí tượng, thuỷ văn trong quá trình quản lý khai thác.

- Tài liệu hiện trạng công trình và yêu cầu cấp, thoát nước trong hệ thống.

- Tài liệu liên quan khác trong quá trình quản lý khai thác.

2.2. Nội

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 156:2005 về Hệ thống công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành hệ thống của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14TCN156:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 21/09/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản