CHÈ - QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CHÈ
Tea - Procedure to Conduct Tests for Value of Cutivation and Use of Tea varieties
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TƯ
Cơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học công nghệ
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ
Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số: 2930 QĐ/BNN-KHCN, ngày 10 tháng 10 năm 2006, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CHÈ - QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CHÈ
Tea - Procedure to Conduct Tests for Value of Cutivation and Use of Tea varieties
1.1. Qui phạm này quy định nội dung và phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use) (khảo nghiệm VCU) của các giống chè thuộc loài Cammellia sinensis được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2 Quy phạm này áp dụng cho các giống chè mới của mọi tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
2.1. Các bước khảo nghiệm:
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Thời gian khảo nghiệm tối thiểu là 5 năm.
2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tối thiểu là 7 năm và được tiến hành sau khi có kết quả sơ bộ của khảo nghiệm cơ bản 3 năm.
2.2. Bố trí khảo nghiệm.
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản.
2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm đối với các giống chè dạng thân bụi là 50-56 m2 (5-5,6m x10m) chia làm 4 hàng khoảng cách cây cách cây 0,5m giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 1,25 - 1,4m và giữa các lần nhắc lại là 2m, tổng số cây trên 1 lần nhắc là 80 cây. Diện tích ô thí nghiệm đối với các giống chè dạng thân gỗ là 54- 60m2 (5,4-6m x 10m) chia làm 4 hàng, khoảng cách cây cách cây 0,5m giữa các ô trong cùng lần nhắc lại là 1,35-1,5m và giữa các lần nhắc lại là 2m, tổng số cây trên 1 lần nhắc là 80 cây. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất 2 hàng chè bảo vệ (khoảng cách và mật độ tương tự như trong thí nghiệm)
2.2.1.2. Giống khảo nghiệm
Giống đăng ký khảo nghiệm cơ bản phải gửi đến cơ quan khảo nghiệm đủ số lượng 300 cây con hoặc 500 hom trên một điểm khảo nghiệm, trước thời vụ khảo nghiệm ít nhất là 10 tháng để nhân giống tập trung đảm bảo đồng đều chất lượng hom (bầu) và giống khảo nghiệm.
2.2.1.3. Giống đối chứng
Là giống đã được công nhận chính thức hoặc giống địa phương đang được trồng phổ biến trong vùng. Giống đối chứng phải cùng nhóm về phân loại thực vật và thời gian sinh trưởng với giống khảo nghiệm. Chất lượng hom (bầu), giống đối chứng phải tương đương với giống khảo nghiệm.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: tổng diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 3 ha và tối đa không vượt quá 10 ha.
- Giống đối chứng: như đối với khảo nghiệm cơ bản.
2.3. Quy trình kỹ thuật
2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
2.3.1.1. Thời vụ
Có thể trồng từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm, tuỳ thuộc điều kiện sinh thái nơi khảo nghiệm và nhóm giống khảo nghiêm.
2.3.1.2. Chuẩn bị cây giống khảo nghiệm.
+ Tiêu chuẩn hom giống theo tiêu chuẩn hiện hành
+ Tiêu chuẩn cây con theo tiêu chuẩn hiện hành
+ Bầu chè trước khi trồng được tách bỏ túi PE giữ nguyên phần đất trong bầu đặt xuống hốc lấp một lớp đất tơi xốp lên trên.
2.3.1.3. Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều. Cầy bừa kỹ, sạch cỏ dại, gốc cây, sỏi đá, được san ủi bằng phẳng và thích hợp cho cho cây chè sinh trưởng phát triển.
2.3.1.4. Bón phân
- Bón lót toàn bộ 20-30 tấn phân hữu cơ/ha, lân supe: 500-600kg/ha trước khi trồng cây con.
- Bón thúc khi chè tuổi 1:
+ Lượng phân bón cho 1 ha: 40kgN+30kgP2O5+30kgK2O.
+ Thời gian bón: chia làm hai lần trong năm (tháng 2-3 và tháng 6-7)
+ Cách bón trộn đều lượng N:P:K bón cách gốc 25-30cm sâu 6-7cm, lấp kín.
- Khi chè tuổi 2.
+ Lượng bón cho 1ha là 60kgN+30kgP2O5+40 kgK2O
+ Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1.
- Khi chè tuổi 3:
+ Lượng bón cho 1ha: 80kgN+40kgP2O5+60kgK2O
+ Thời gian bón và cách bón như chè tuổi 1 (bón cách gốc 35-40cm).
Từ năm thứ 4 đến kết thúc quá trình khảo nghiệm lượng phân bón được áp dụng như chè kinh doanh.
2.3.1.4. Dặm chè
- Đối với chè trồng bầu sau khi cây hồi xanh cần được kiể
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 510:2002 về chè Shan tuyết Mộc Châu - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006 về tiêu chuẩn chè - Phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật chlorpyrifos
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3218:1993 về chè - xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 510:2002 về chè Shan tuyết Mộc Châu - Quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 713:2006 về tiêu chuẩn chè - Phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật chlorpyrifos
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 745:2006 về chè - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN745:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 10/10/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 27/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định