Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
(Thay thế 10 TCN 120-89)
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp khảo nghiệm quốc gia các giống đậu tương mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Các tổ chức và cá nhân có giống đậu tương khảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/ CP ngày 5/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thi hành nghị định kèm theo.
2.1. Các bước khảo nghiệm:
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.
2.1..2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ đối với các giống đậu tương có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ.
2.2. Bố trí khảo nghiệm
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
- Bố trí thí nghiệm: Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô là 7 m2 (5mx1,4m), rãnh giữa các lần nhắc lại 30 cm. Xung quanh diện tích khảo nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
- Giống khảo nghiệm: Phải gửi đến cơ quan khảo nghiệm trước vụ trồng, kèm theo đăng ký khảo nghiệm giống, lý lịch giống (nếu là giống khảo nghiệm vụ đầu). Giống khảo nghiệm phải có chất lượng gieo trồng tương đương với giống nguyên chủng theo 10TCN 314-98. Lượng giống tối thiểu là 3kg/ 1 giống/ vụ.
- Giống đối chứng: Là giống đã được công nhận giống quốc gia hoặc giống địa phương tốt đang được trồng phổ biến trong vùng. Thời gian sinh trưởng của giống đối chứng phải tương đương với giống khảo nghiệm và chất lượng tương đương với giống nguyên chủng.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Mỗi giống ít nhất 500m2, không cần nhắc lại.
- Giống đối chứng: Như đối với khảo nghiệm cơ bản.
- Quy trình kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.
2.3. Quy trình kỹ thuật
2.3.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm.
2.3.2. Làm đất, lên luống.
Đất thí nghiệm phải có độ phì đồng đều, phẳng. Cầy bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại và lên luống rộng 1,4m (không kể rãnh). Mỗi ô thí nghiệm xẻ 4 hàng dọc luống, cách nhau 35cm.
2.3.3. Mật độ
Gieo dầy theo hàng để sau khi tỉa / dặm định cây đảm bảo mật độ như sau:
- Vụ xuân và hè: Giống dài ngày 25-30 cây/m2, giống trung và ngắn ngày 30-35 cây /m2.
- Vụ đông: Giống dài ngày 30-35 cây/m2, giống trung và ngắn ngày 35-40 cây/m2.
Những giống có yêu cầu mật độ đặc biệt thì theo đề nghị của tác giả.
2.3.4. Phân bón:
- Lượng tổng số cho 1 ha: Đất tốt , 20kg N 60 kg P2O5 30 kg K2O
Đất xấu, bón lượng phân như trên và thêm 5 tấn phân chuồng 10kg N.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 553:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 223:1995 về quy phạm khảo nghiệm giống khoai lang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 07-CP năm 1996 về quản lý giống cây trồng
- 2Quyết định 180/1998/QĐ-BNN-KHCN về Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 343-98 đến 10 TCN 347-98 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 553:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 314:1998 về hạt giống đậu tương - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 223:1995 về quy phạm khảo nghiệm giống khoai lang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998 về quy phạm khảo nghiệm giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN339:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 10/11/1998
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra