Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ SÂU VẼ BÙA HẠI CAM CHANH CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực của các loại thuốc BVTV dùng để trừ sâu vẽ bùa (Phyllocnitis citrella) hại các loài thuộc họ cam chanh.
1.2. Khảo nghiệm phải được tiến hành tại các điểm nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc mới của Cục Bảo vệ thực vật, của các cơ sở nghiên cứu Trung ương và các chi cục BVTV tỉnh.
1.3. Điều kiện khảo nghiệm:
- Khảo nghiệm phải được bố trí trên những vườn ươm giống cây hay các vườn cây thu quả nhưng nhất thiết phải tiến hành vào các thời điểm sâu vẽ bùa đang phát triển mạnh.
- Điều kiện trồng trọt (loại đất, mức độ phân bón, cách bón, mật độ cây, giống cây và chế độ chăm sóc) phải đồng đều trên tất cả các ô khảo nghiệm và phải phù hợp với điều kiện canh tác của địa phương.
1.4. Khảo nghiệm diện rộng hay hẹp có thể được tiến hành ở các vùng có điều kiện sinh thái khác nhau, trong thời điểm khác nhau nhưng nhất thiết phải tiến hành khảo nghiệm diện hẹp trước. Nếu các kết quả thu được từ khảo nghiệm diện hẹp tốt mới được thực hiện trên khảo nghiệm diện rộng.
2. Phương pháp khảo nghiệm:
2.1. Sắp xếp và bố trí khảo nghiệm:
Các công thức khảo nghiệm được chia làm 3 nhóm.
- Các loại thuốc khảo nghiệm: Những loại thuốc này được dùng ở những liều lượng khác nhau và theo khuyến cáo của cơ sở sản xuất thuốc.
- Các loại thuốc so sánh là các loại thuốc đã được đăng ký trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam và đã được dùng phổ biến tại địa phương để trừ sâu vẽ bùa. Tuy nhiên nếu có thể được nên chọn các loại thuốc có kiểu tác động gần giống thuốc được khảo nghiệm và điều này còn phụ thuộc vào mục đích của khảo nghiệm.
- Công thức đối chứng không xử lý thuốc
Trong từng lần nhắc lại của khảo nghiệm, các công thức được sắp xếp theo phương pháp ngẫu nhiên toàn bộ hoặc theo phương pháp khác được quy định trong thống kê toán học.
2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
- Với khảo nghiệm diện hẹp: Kích thước của mỗi ô khảo nghiệm ít nhất là 3 cây đối với cây kiến thiết cơ bản và 15m2 đối với cây trong vườn ươm. Trong khảo nghiệm diện hẹp mỗi công thức được nhắc lại ít nhất là 3 lần.
- Với khảo nghiệm diện rộng: Kích thước của các ô là 50 cây đối với cây kiến thiết cơ bản và 100m2 đối với cây trong vườn ươm. Đối với khảo nghiệm diện rộng thì không cần lặp lại.
Giữa các công thức khảo nghiệm phải có hàng bảo vệ là 1 hàng cây đối với cây kiến thiết cơ bản và 1,0m đối với cây trong vườn ươm.
2.3. Tiến hành xử lý thuốc
2.3.1. Thuốc phải được phun hoặc rải thật đều trên toàn ô khảo nghiệm.
2.3.2. Lượng thuốc dùng thường được tính bằng kg hay lít chế phẩm hay số gam hoạt chất trên 1 ha. Liều lượng thuốc được ghi rõ trên nhãn hoặc tùy mục đích của từng khảo nghiệm.
Lượng nước dùng hay lượng phụ gia trộn vào thuốc để phun hoặc rải phải tuân thủ như khuyến cáo đã ghi trên nhãn thuốc. Lượng nước phun phụ thuộc vào phương thức tác động của thuốc, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và dụng cụ phun thuốc.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10T CN 287:1997 về quy phạm khảo nghiệm - Hiệu lực thuốc trừ sâu đối với rầy xanh hại bông vải
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 412:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại cây họ bầu bí của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 413:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh sẹo ( Elsinoe Fawcettii ) hại cây họ cam chanh của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9992:2013 (ISO 1955 : 1982) về Quả thuộc chi cam chanh và sản phẩm của chúng – Xác định hàm lượng tinh dầu (Phương pháp chuẩn)
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10T CN 287:1997 về quy phạm khảo nghiệm - Hiệu lực thuốc trừ sâu đối với rầy xanh hại bông vải
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 412:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại cây họ bầu bí của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 413:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh sẹo ( Elsinoe Fawcettii ) hại cây họ cam chanh của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9992:2013 (ISO 1955 : 1982) về Quả thuộc chi cam chanh và sản phẩm của chúng – Xác định hàm lượng tinh dầu (Phương pháp chuẩn)
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 201:1994 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu vẽ bùa hại cam chanh của các thuốc trừ sâu
- Số hiệu: 10TCN201:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra