Thủ tục tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trong Quân đội thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001638 |
Số quyết định: | 6184/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Đối ngoại quốc phòng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục đối ngoại |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Văn phòng Bộ |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính Quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1. Cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo có công văn đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế kèm theo hồ sơ gửi đến Cục Đối ngoại, ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. |
Bước 2: | 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đối ngoại có trách nhiệm chuyển lấy ý kiến của Cục Bảo vệ an ninh Quân đội và các cơ quan liên quan (sao, gửi hồ sơ kèm theo). |
Bước 3: | 3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến của Cục Đối ngoại, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản và gửi về Cục Đối ngoại. |
Bước 4: | 4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, Cục Đối ngoại có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, thẩm định và đề xuất Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định việc cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. |
Bước 5: | 5. Khi có quyết định của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Văn phòng Bộ Quốc phòng thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan biết, thực hiện. |
Điều kiện thực hiện:
Không có yêu cầu điều kiện |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Văn bản đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Đề án hoặc kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo gồm các nội dung sau: a) Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo; b) Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); c) Hình thức và phương pháp công nghệ tổ chức (trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến); d) Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo; đ) Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có); e) Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài; g) Cung cấp thông tin về các báo cáo viên người nước ngoài trình bày trong hội nghị, hội thảo; e) Nguồn kinh phí (cơ quan, tổ chức tài trợ hoặc đồng tài trợ); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Bản sao ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan đến hội nghị, hội thảo. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
76/2010/QĐ-TTg | Quyết định 76/2010/QĐ-TTg Về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam | 30-11-2010 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691