Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.000503.000.00.00.H25 |
Số quyết định: | 2090/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Chưa xác định |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Đối tượng làm tờ khai theo mẫu quy định, nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường và giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan; bản photo chứng minh thư nhân dân. |
Bước 2: | Bước 2: Uỷ ban nhân dân xã, phường: - Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng đề nghị hưởng chế độ. - Xét duyệt thành 02 đợt: Đợt 1 xét duyệt các đối tượng có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc; đợt 2 xét duyệt các đối tượng có các giấy tờ liên quan. - Ban Chỉ huy quân sự xã, phường tổng hợp danh sách và hồ sơ, đề nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh họp xem xét, xác nhận đối tượng. - Hội đồng chính sách xã, phường họp công khai xét duyệt đối với đối tượng do Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh đã cho ý kiến bằng văn bản. - Tổ chức niêm yết và thông báo danh sách đối tượng đã xét duyệt; sau 15 ngày, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện của nhân dân thì Uỷ ban nhân dân xã, phường tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện (quận) qua Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận). |
Bước 3: | Bước 3: Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận): - Tiếp nhận hồ sơ theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân các xã, phường; lập danh sách đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội huyện (quận) rà soát những đối tượng thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng và các đối tượng khác thuộc diện không áp dụng. - Tổ chức xét duyệt hồ sơ; tổng hợp kết quả, báo cáo Ban chỉ đạo huyện (quận). - Tổng hợp hồ sơ; làm công văn, kèm theo danh sách có xác nhận của Uỷ ban nhân dân huyện (quận), báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố). |
Bước 4: | Bước 4: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố): - Tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận); xét duyệt, tổng hợp báo cáo xin ý kiến Ban chỉ đạo và Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố). - Lập bản xét duyệt và đề nghị đối với từng trường hợp. - Làm công văn, kèm theo danh sách và hồ sơ đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ báo cáo Quân khu (qua Phòng Chính sách). - Bàn giao hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận, chậm nhất không quá 45 ngày, kể từ ngày ký quyết định hưởng chế độ. - Chuyển trả giấy tờ gốc cho đối tượng chậm nhất 30 ngày sau khi Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ. Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, cơ quan Cục Chính trị thực hiện trách nhiệm tương tự Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) trong việc chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền và phối hợp với các cơ quan chức năng của thành phố Hà Nội. |
Bước 5: | Bước 5: Bộ Tư lệnh các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt; đề nghị Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách-Tổng cục Chính trị). |
Bước 6: | Bước 6: Cục Chính sách-Tổng cục Chính trị: - Thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. - Tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí. - Làm công văn giới thiệu, kèm hồ sơ chuyển về Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) bàn giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) để chi trả chế độ. |
Điều kiện thực hiện:
a, Đối tượng và điều kiện áp dụng: Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; - Đã chuyển ngành rồi thôi việc; - Đã phục viên, xuất ngũ một thời gian rồi tiếp tục công tác (tái ngũ, làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội), sau đó lại phục viên, xuất ngũ, thôi việc. Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương. b, Đối tượng không áp dụng: - Những người thuộc đối tượng nêu trên nhưng hiện đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng; hoặc hiện đang công tác hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Những người phản bội, đầu hàng địch; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; người tính đến ngày Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành mà đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xoá án tích; - Người xuất cảnh ra nước ngoài (bao gồm cả người đi lao động hợp tác quốc tế) và ở lại nước ngoài bất hợp pháp; - Người đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp. Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định | Không quy định |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Bản khai cá nhân của đối tượng; | Mẫu 1A.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Một hoặc các giấy tờ gốc hoặc đuợc coi là giấy tờ gốc; hoặc giấy tờ liên quan; | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Bản photo chứng minh thư nhân dân (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường); | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Biên bản xét và xác nhận của hội nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh xã, phường; | Mẫu 03.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Công văn đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường; | Mẫu 04.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Công văn đề nghị của các cấp; | Mẫu 05.docx Mẫu 5a.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; | Mẫu 6a.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Giấy xác nhận quá trình công tác trong quân đội; | Mẫu 08.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Giấy giới thiệu chi trả trợ cấp hàng tháng. | Mẫu 09.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
142/2008/QĐ-TTg | Về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương | 27-10-2008 | Thủ tướng Chính phủ |
144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC | Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương | 27-11-2008 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691