Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008695 |
Số quyết định: | 2938/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | UBND cấp huyện, thị xã, thành phố - tỉnh Quảng Bình |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận., + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt, Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị được cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị đóng dấu xác nhận. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h30 đến 10h30, chiều từ 13h30 đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần. |
Bước 2: | + Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng. |
Bước 3: | + Bước 3: Sở Xây dựng trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan. |
Bước 4: | + Bước 4: Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để hoàn chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, Sở Xây dựng báo cáo nội dung thẩm định với UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Bước 5: | + Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt. |
Bước 6: | + Bước 6: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Sở Xây dựng. |
Điều kiện thực hiện:
a) Phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo thủ tục này quy định tại Mục II Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND như sau: + Quy hoạch phân khu tại các đô thị trên địa bàn toàn tỉnh; + Đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có tính chất quan trọng khác khi cần thiết. b) Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 9 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có các cá nhân đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị để đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và môi trường đô thị; có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất lượng đồ án. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. c) Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 10 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài khi tham gia lập quy hoạch đô thị tại Việt Nam phải có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đối với tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ phải được Bộ Xây dựng công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. + Đối với các tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp phải được cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. d) Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 11 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Công nhận hạng của chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị thuộc tổ chức của mình theo các quy định. + Cung cấp trung thực, đầy đủ hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. + Sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định và phù hợp với công việc được đảm nhận. + Bảo đảm chất lượng của đồ án quy hoạch và tiến độ lập quy hoạch đô thị. e) Yêu cầu về thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị quy định tại Điều 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP là: Không quá 09 tháng, được tính kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập nhiệm vụ quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn. f) Yêu cầu về bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị quy định tại Điều 3 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ. + Các thông tin, dữ liệu của bản đồ địa hình phải đáp ứng yêu cầu phục vụ việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị. Trường hợp bản đồ địa hình không phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày làm việc | Phí : Chi phí thẩm định được tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch theo quy định tại Bảng số 12, Phụ lục kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BXD. |
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó : + Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ : không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của Sở Xây dựng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị; | Phu luc thu tuc 7.docx Bieu phi 6.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2) Thuyết minh nội dung đồ án quy hoạch phân khu đô thị với nội dung bao gồm: - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch. - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. - Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). - Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có). - Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau: Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố; Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật; Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị; Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải. - Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư. - Đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên; Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị; Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường. - Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(3) Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch bao gồm: - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. - Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000. + Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị với các nội dung bao gồm: - Ranh giới, phạm vi, tính chất khu vực quy hoạch; - Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng ô phố; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; - Các trục không gian chính, các điểm nhấn của đô thị; - Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm; - Khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường. Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Đối với quy hoạch phân khu áp dụng các quy định đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000. Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật chính của các chuyên ngành theo các giai đoạn quy hoạch. Các bản vẽ hiện trạng và bản vẽ quy hoạch phải thống nhất về tỷ lệ, ký hiệu, màu sắc. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(4) Phần thuyết minh thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu phù hợp với các bản vẽ và diễn đạt đầy đủ các nội dung sau: (a) Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi - Xác định khoảng lùi trên cơ sở đánh giá hiện trạng cốt nền và kiến trúc cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức năng các tuyến phố chính. - Việc xác định khoảng lùi công trình phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. (b) Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn - Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm - Xác định mật độ xây dựng và chiều cao công trình kiến trúc của từng khu vực. Tỷ lệ (%) cây xanh trong khu vực trung tâm; - Nội dung thiết kế cải tạo, chỉnh trang đối với khu vực trung tâm hiện hữu và giải pháp kiến trúc cảnh quan khu vực trung tâm mới để tạo nét đặc thù đô thị. - Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính : Đề xuất nguyên tắc bố cục và hình khối kiến trúc trên cơ sở phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán văn hóa xã hội và đặc thù khu vực; Cây xanh cho các trục đường chính: cần khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương; Các tuyến đường sông cần bảo tồn cảnh quan tự nhiên, đề xuất ý tưởng thiết kế cảnh quan kiến trúc, kiến trúc của cầu, kè sông, lan can. - Các khu vực không gian mở : Đề xuất về chức năng cho các không gian mở trong khu vực nghiên cứu; Xác định không gian kiến trúc cảnh quan mở về: hình khối kiến trúc, khoảng lùi, cây xanh, quảng trường; Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan tại các ngã, nút giao thông đô thị lớn và trong từng khu vực. - Các công trình điểm nhấn : Cụ thể hóa Thiết kế đô thị theo đồ án quy hoạch chung, nêu ý tưởng kiến trúc công trình điểm nhấn theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh; Điểm nhấn ở các vị trí điểm cao cần khai thác địa thế và cảnh quan tự nhiên, hoặc đã có công trình kiến trúc, hoặc đề xuất xây dựng công trình mới, giải pháp giảm thiểu sự lấn át của các kiến trúc xung quanh; Điểm nhấn ở các vị trí khác được cụ thể bằng việc đề xuất xây dựng công trình hoặc cụm công trình kiến trúc, hoặc không gian kiến trúc cảnh quan. - Khu vực các ô phố : Xác định về mật độ, tầng cao xây dựng, ngôn ngữ và hình thức kiến trúc, thể loại công trình đối với khu vực đô thị mới. Giải pháp bảo tồn tôn tạo đối với khu phố cổ, khu phố cũ; Giải pháp tổ chức cảnh quan cây xanh, mặt nước, tiện ích đô thị. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(6) Hồ sơ thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu gồm bản vẽ và mô hình - Phần bản vẽ: thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu ở khoản (4) theo tỷ lệ 1/1000 - 1/500; các bản vẽ phối cảnh các tuyến trục chính làm rõ ý tưởng nghiên cứu. Không gian kiến trúc thể hiện được nét đặc trưng của đô thị. - Phần mô hình: trường hợp cần làm rõ một số không gian chính thì mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/500 - 1/200. Mô hình tổng thể thực hiện với tỷ lệ 1/2000 - 1/1000. Vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng thiết kế. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(7) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị với nội dung quyết định phê duyệt bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(8) Các văn bản pháp lý có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(9) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(10) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật 30/2009/QH12 | 17-06-2009 | |
37/2010/NĐ-CP | Nghị định 37/2010/NĐ-CP | 07-04-2010 | |
06/2013/TT-BXD | Thông tư 06/2013/TT-BXD | 13-05-2013 | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc |
01/2013/TT-BXD | Thông tư 01/2013/TT-BXD | 08-02-2013 | Bộ Xây dựng |
29/2011/QĐ-UBND | V/v Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 20-12-2011 | UBND tỉnh Quảng Bình |
10/2010/TT-BXD | Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị | 11-08-2010 | Bộ Xây dựng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691