Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008696 |
Số quyết định: | 2938/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | UBND cấp huyện, thị xã, thành phố - tỉnh Quảng Bình |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận., + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt, Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị được cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị đóng dấu xác nhận. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h30 đến 10h30, chiều từ 13h30 đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần. |
Bước 2: | + Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng. |
Bước 3: | + Bước 3: Sở Xây dựng trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan. |
Bước 4: | + Bước 4: Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để hoàn chỉnh nhiệm vụ quy hoạch đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, Sở Xây dựng báo cáo nội dung thẩm định với UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Bước 5: | + Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt. |
Bước 6: | + Bước 6: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Sở Xây dựng. |
Điều kiện thực hiện:
a) Phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo thủ tục này quy định tại Mục II Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND như sau: + Quy hoạch chi tiết các trục đường có bề rộng từ 15m trở lên; Quy hoạch các khu chức năng, các dự án đầu tư xây dựng có vị trí tiếp giáp với các trục đường có bề rộng nền đường từ 15m trở lên trong các khu vực có ý nghĩa quan trọng tại các đô thị (bao gồm: Khu vực thuộc các phường Đồng Mỹ, Hải Đình, Phú Hải, Đồng Phú, Hải Thành, Nam Lý, Đức ninh Đông, Bắc Nghĩa, Bắc Lý, các xã Bảo Ninh, Quang Phú, Lộc Ninh thuộc địa bàn thành phố Đồng Hới; Khu vực trung tâm thị trấn Ba Đồn; Khu vực thuộc thị trấn Quán Hàu, xã Lương Ninh, Vĩnh Ninh của huyện Quảng Ninh), các khu vực trong đô thị mới trên địa bàn tỉnh; + Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích, giáo dục đào tạo, y tế, cụm công nghiệp… có quy mô dưới 500ha); + Đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có tính chất quan trọng khác khi cần thiết. b) Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 9 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có các cá nhân đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị để đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và môi trường đô thị; có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất lượng đồ án. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. c) Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 10 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài khi tham gia lập quy hoạch đô thị tại Việt Nam phải có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đối với tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ phải được Bộ Xây dựng công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. + Đối với các tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp phải được cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. d) Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 11 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Công nhận hạng của chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị thuộc tổ chức của mình theo các quy định. + Cung cấp trung thực, đầy đủ hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. + Sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định và phù hợp với công việc được đảm nhận. + Bảo đảm chất lượng của đồ án quy hoạch và tiến độ lập quy hoạch đô thị. e) Trường hợp lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh. f) Yêu cầu về thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị quy định tại Điều 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP là: Không quá 06 tháng, được tính kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn. g) Yêu cầu về bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị quy định tại Điều 3 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ. + Các thông tin, dữ liệu của bản đồ địa hình phải đáp ứng yêu cầu phục vụ việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị. Trường hợp bản đồ địa hình không phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày làm việc | Phí : Chi phí thẩm định được tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch theo quy định tại Bảng số 12, Phụ lục kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BXD. |
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó : + Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ : không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian phê duyệt của UBND Tỉnh: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của Sở Xây dựng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị; | Phu luc thu tuc 8.docx Bieu phi 6.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2) Thuyết minh nội dung đồ án quy hoạch chi tiết đô thị; với nội dung đồ án như sau: - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch. - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. - Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). - Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. - Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị; Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải. - Đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên; Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch; Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường. - Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(3) Thành phần bản vẽ đồ án quy hoạch bao gồm: - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000. - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500. - Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500. - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500. - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. - Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500. - Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500. - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500; - Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500. Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Đối với quy hoạch phân khu áp dụng các quy định đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000. Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật chính của các chuyên ngành theo các giai đoạn quy hoạch. Các bản vẽ hiện trạng và bản vẽ quy hoạch phải thống nhất về tỷ lệ, ký hiệu, màu sắc. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(4) Phần thuyết minh thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị phù hợp với các bản vẽ và diễn đạt đầy đủ các nội dung sau: (a) Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn ¬- Cụ thể hóa các công trình điểm nhấn được xác định từ quy hoạch phân khu, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng và tạo thụ cảm tốt. - Trong trường hợp điểm nhấn không phải là công trình kiến trúc, có sử dụng không gian cảnh quan là điểm nhấn thì cần cụ thể hóa về cây xanh, mặt nước, địa hình tự nhiên, nhân tạo. (b) Xác định chiều cao xây dựng công trình - Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất. - Xác định chiều cao công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đô thị đã được quy định trong quy hoạch phân khu. (c) Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông - Xác định cụ thể khoảng lùi đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông; đề xuất các giải pháp khả thi để sửa chữa những khiếm khuyết trong đô thị hiện hữu bằng các giải pháp: trồng cây xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè phố, hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác. - Đề xuất khoảng lùi tạo không gian đóng/mở bằng phương án thiết kế trên cơ sở thực trạng và giải pháp nhằm làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng. - Việc xác định khoảng lùi tối thiểu của công trình phải tuân thủ quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. (d) Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc - Đối với hình khối kiến trúc : Cụ thể hóa quy hoạch phân khu: thiết kế về tổ chức không gian cảnh quan, tạo lập hình ảnh kiến trúc khu vực; Xác định khối tích các công trình bằng giải pháp: hợp khối hoặc phân tán; Đề xuất giải pháp cho các kiến trúc mang tính biểu tượng, điêu khắc. - Đối với hình thức kiến trúc chủ đạo : Đề xuất hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc hiện đại hoặc kiến trúc kết hợp với truyền thống; kiến trúc mái dốc hoặc mái bằng, cốt cao độ của các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia; Đề xuất các quy định bắt buộc đối với các kiến trúc nhỏ khác về: kích cỡ, hình thức các biển quảng cáo gắn với công trình; Màu sắc chủ đạo của công trình kiến trúc phải phù hợp với tính chất và lịch sử khu đô thị, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập quán và sự thụ cảm của người bản địa về vật liệu, màu sắc. (e) Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường - Đối với hệ thống cây xanh: Thiết kế hệ thống cây xanh phải sử dụng chủng loại cây xanh đô thị, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực; Xác định hệ thống cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên; Đối với mặt nước (sông, hồ): phải đề xuất phương án thiết kế trên cơ sở kết hợp giữa mặt nước và hệ thống cây xanh. - Đối với quảng trường: cụ thể hóa trên cơ sở quy hoạch phân khu. Đề xuất phương án kiến trúc khu vực bao quanh quảng trường, với việc sử dụng vật liệu, màu sắc, ánh sáng, cây xanh. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(5) Hồ sơ thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết gồm bản vẽ và mô hình - Phần bản vẽ: thể hiện được các nội dung yêu cầu ở mục (4) theo tỷ lệ 1/500 – 1/200. Các bản vẽ phối cảnh các góc, thể hiện được ý tưởng về không gian kiến trúc và kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng; điêu khắc trong đô thị cần làm rõ ý tưởng nghiên cứu. Không gian kiến trúc phải thể hiện được nét đặc trưng của đô thị. - Phần mô hình: trường hợp cần làm rõ một số không gian chính, mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/200. Mô hình tổng thể thực hiện với tỷ lệ 1/1000-1/500. Vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng thiết kế. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(6) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị với các nội dung bao gồm: - Ranh giới, phạm vi khu vực quy hoạch; - Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ phố; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; - Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm; - Bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(7) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung quyết định phê duyệt bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(8) Các văn bản pháp lý có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(9) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(10) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật 30/2009/QH12 | 17-06-2009 | |
06/2013/TT-BXD | Thông tư 06/2013/TT-BXD | 13-05-2013 | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc |
01/2013/TT-BXD | Thông tư 01/2013/TT-BXD | 08-02-2013 | Bộ Xây dựng |
37/2010/NĐ-CP | về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị | 07-04-2010 | Chính phủ |
29/2011/QĐ-UBND | V/v Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 20-12-2011 | UBND tỉnh Quảng Bình |
10/2010/TT-BXD | Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị | 11-08-2010 | Bộ Xây dựng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691