Thủ tục Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008703 |
Số quyết định: | 1628/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Quản lý Đô thị cấp thị xã, thành phố - tỉnh Quảng Bình, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | UBND cấp xã, phường, thị trấn - tỉnh Quảng Bình |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận., Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết đô thị và BCTĐ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết). Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (sau đây gọi là Phòng chuyên môn cấp huyện) có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng. |
Bước 2: | + Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa. |
Bước 3: | + Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện. |
Bước 4: | + Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt. |
Bước 5: | + Bước 5: Chủ đầu tư đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí và nhận quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt quy hoạch chi tiết) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ. |
Điều kiện thực hiện:
Không có. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 40 Ngày làm việc | Phí : Chi phí thẩm định được tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch theo quy định (tại Bảng số 12, Phụ lục kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BXD). Đồng |
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: + Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị; | Bieu phi 6.docx | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
(2) Thuyết minh nội dung đồ án quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung đồ án như sau: - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch. - Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. - Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có). - Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. - Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị; xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải. - Đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên; phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch; đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch; lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường. - Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(3) Bản vẽ đồ án quy hoạch, mỗi bộ gồm: - Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc1/5.000. - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500. - Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500. - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500. - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. - Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500. - Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500. - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500; - Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500. Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Đối với quy hoạch phân khu áp dụng các quy định đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000. Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật chính của các chuyên ngành theo các giai đoạn quy hoạch. Các bản vẽ hiện trạng và bản vẽ quy hoạch phải thống nhất về tỷ lệ, ký hiệu, màu sắc. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(4) Phần thuyết minh thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị phù hợp với các bản vẽ và diễn đạt đầy đủ các nội dung sau: (a) Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn. ¬- Cụ thể hóa các công trình điểm nhấn được xác định từ quy hoạch phân khu, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng và tạo thụ cảm tốt. - Trong trường hợp điểm nhấn không phải là công trình kiến trúc, có sử dụng không gian cảnh quan là điểm nhấn thì cần cụ thể hóa về cây xanh, mặt nước, địa hình tự nhiên, nhân tạo. (b) Xác định chiều cao xây dựng công trình - Tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối với từng lô đất. - Xác định chiều cao công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đô thị đã được quy định trong quy hoạch phân khu. (c) Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông - Xác định cụ thể khoảng lùi đối với công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông; đề xuất các giải pháp khả thi để sửa chữa những khiếm khuyết trong đô thị hiện hữu bằng các giải pháp: Trồng cây xanh bổ sung, làm mái hiên dọc hè phố, hoặc bằng các biện pháp kỹ thuật khác. - Đề xuất khoảng lùi tạo không gian đóng/mở bằng phương án thiết kế trên cơ sở thực trạng và giải pháp nhằm làm phong phú không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng. - Việc xác định khoảng lùi tối thiểu của công trình phải tuân thủ quy hoạch phân khu, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. (d) Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc - Đối với hình khối kiến trúc: Cụ thể hóa quy hoạch phân khu: Thiết kế về tổ chức không gian cảnh quan, tạo lập hình ảnh kiến trúc khu vực; xác định khối tích các công trình bằng giải pháp: hợp khối hoặc phân tán; đề xuất giải pháp cho các kiến trúc mang tính biểu tượng, điêu khắc. - Đối với hình thức kiến trúc chủ đạo: Đề xuất hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc hiện đại hoặc kiến trúc kết hợp với truyền thống; kiến trúc mái dốc hoặc mái bằng, cốt cao độ của các tầng, hình thức cửa, ban công, lô gia; đề xuất các quy định bắt buộc đối với các kiến trúc nhỏ khác về: Kích cỡ, hình thức các biển quảng cáo gắn với công trình; màu sắc chủ đạo của công trình kiến trúc phải phù hợp với tính chất và lịch sử khu đô thị, cảnh quan thiên nhiên khu vực, tập quán và sự thụ cảm của người bản địa về vật liệu, màu sắc. (e) Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường - Đối với hệ thống cây xanh: Thiết kế hệ thống cây xanh phải sử dụng chủng loại cây xanh đô thị, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khu vực; xác định hệ thống cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên; đối với mặt nước (sông, hồ): Phải đề xuất phương án thiết kế trên cơ sở kết hợp giữa mặt nước và hệ thống cây xanh. - Đối với quảng trường: Cụ thể hóa trên cơ sở quy hoạch phân khu. Đề xuất phương án kiến trúc khu vực bao quanh quảng trường, với việc sử dụng vật liệu, màu sắc, ánh sáng, cây xanh. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(5) Hồ sơ thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết, mỗi bộ gồm bản vẽ và mô hình - Phần bản vẽ: Thể hiện được các nội dung yêu cầu ở mục (4) theo tỷ lệ 1/500 – 1/200. Các bản vẽ phối cảnh các góc, thể hiện được ý tưởng về không gian kiến trúc và kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng; điêu khắc trong đô thị cần làm rõ ý tưởng nghiên cứu. Không gian kiến trúc phải thể hiện được nét đặc trưng của đô thị. - Phần mô hình: Trường hợp cần làm rõ một số không gian chính, mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/200. Mô hình tổng thể thực hiện với tỷ lệ 1/1000-1/500. Vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng thiết kế. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(6) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị với các nội dung bao gồm: - Ranh giới, phạm vi khu vực quy hoạch; - Vị trí, ranh giới, chức năng, quy mô các lô đất trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cốt xây dựng đối với từng lô đất; chiều cao, cốt sàn và trần tầng một, hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu xây dựng của các công trình; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ phố; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; - Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm; - Bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan và bảo vệ môi trường. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(7) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung quyết định phê duyệt bao gồm: Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(8) Các văn bản pháp lý có liên quan. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(9) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(10) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật 30/2009/QH12 | 17-06-2009 | |
37/2010/NĐ-CP | Nghị định 37/2010/NĐ-CP | 07-04-2010 | |
06/2013/TT-BXD | Thông tư 06/2013/TT-BXD | 13-05-2013 | Vụ Quy hoạch - Kiến trúc |
01/2013/TT-BXD | Thông tư 01/2013/TT-BXD | 08-02-2013 | Bộ Xây dựng |
29/2011/QĐ-UBND | V/v Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 20-12-2011 | UBND tỉnh Quảng Bình |
10/2010/TT-BXD | Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị | 11-08-2010 | Bộ Xây dựng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691