Thủ tục hành chính kết hợp cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn và phê duyệt danh mục kỹ thuật
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.011857 |
Số quyết định: | 3418/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Khám bệnh, chữa bệnh |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Y tế - TP.HCM |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh, Văn bản từ chối giải quyết hồ sơ, Văn bản cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục hoạt động chuyên môn |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 35/2013/TT-BYT ngày 30/10/2013 về cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế) đã ra quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn. b) Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Y tế gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định. c) Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải tiến hành thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để hoàn chỉnh hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi. Sau khi nhận được hồ sơ bổ sung, Sở Y tế gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung theo quy định. Trường hợp hồ sơ vẫn chưa hợp lệ, Sở Y tế tiếp tục yêu cầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bổ sung cho đến khi hoàn thiện hồ sơ; d) Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định việc khắc phục sai sót chuyên môn kỹ thuật hoặc các biện pháp đã thực hiện để bảo đảm điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và ban hành văn bản cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục hoạt động chuyên môn. Nếu không cho phép tiếp tục hoạt động chuyên môn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : 3100000 Đồng 3.100.000 đồng – phòng chẩn trị Y học cổ truyền (lương y), trạm xá, trạm y tế Phí : 4300000 Đồng 4.300.000 đồng – Phòng khám chuyên khoa, cơ sở dịch vụ Y tế Phí : 5700000 Đồng 5.700.000 đồng – Phòng khám đa khoa Phí : 10500000 Đồng 10.500.000 đồng – Bệnh viện |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tuyến | 20 Ngày | Phí : 3100000 Đồng 3.100.000 đồng – phòng chẩn trị Y học cổ truyền (lương y), trạm xá, trạm y tế Phí : 4300000 Đồng 4.300.000 đồng – Phòng khám chuyên khoa, cơ sở dịch vụ Y tế Phí : 5700000 Đồng 5.700.000 đồng – Phòng khám đa khoa Phí : 10500000 Đồng 10.500.000 đồng – Bệnh viện |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (Mẫu theo phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BYT ngày 30/10/2013) | Mẫu 01_QT10.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Báo cáo về việc khắc phục sai sót chuyên môn kỹ thuật hoặc các biện pháp đã thực hiện để bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 Luật khám bệnh, chữa bệnh và các tài liệu liên quan. - Báo cáo về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, danh mục kỹ thuật có thay đổi gì so với biên thẩm thẩm định, quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật. - Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI Nghị định 109/2016/NĐ-CP. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của nhân sự cũ, Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật đã được cấp và bản photo biên bản thẩm định. - Hồ sơ của nhân sự đăng ký hành nghề mới (nếu có) gồm: Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề, văn bản đồng ý cho phép làm việc ngoài giờ của thủ trưởng đơn vị nơi đang công tác hoặc Quyết định nghỉ việc/nghỉ hưu của đơn vị công tác trước đây, Quyết định phân công, HĐLĐ. - Bản photo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực y tế, biên lai nộp tiền phạt | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được phê duyệt | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị phê duyệt lại. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
35/2013/TT-BYT | Thông tư 35/2013/TT-BYT | 30-10-2013 | Bộ Y tế |
109/2016/NĐ-CP | Nghị định 109/2016/NĐ-CP | 01-07-2016 | |
87/2011/NĐ-CP | Nghị định 87/2011/NĐ-CP | 27-09-2011 | |
21/2017/TT-BYT | Thông tư 21/2017/TT-BYT | 10-05-2017 | |
07/2015/TT-BYT | Thông tư 07/2015/TT-BYT | 03-04-2015 | |
43/2013/TT-BYT | Thông tư 43/2013/TT-BYT | 11-12-2013 | |
61/2018/NĐ-CP | Nghị định 61/2018/NĐ-CP | 23-04-2018 | |
01/2018/TT-VPCP | Thông tư 01/2018/TT-VPCP | 23-11-2018 | |
41/2015/TT-BYT | Thông tư 41/2015/TT-BYT | 17-11-2015 | |
155/2018/NĐ-CP | Nghị định 155/2018/NĐ-CP | 12-11-2018 | |
40/2009/QH12 | Luật 40/2009/QH12 | 24-11-2009 | |
41/2011/TT-BYT | Thông tư 41/2011/TT-BYT | 15-11-2011 | |
41/2017/TT-BYT | Thông tư | 09-11-2017 | |
50/2014/TT-BYT | Thông tư | 26-12-2014 | |
21/2019/TT-BYT | Thông tư | 21-08-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691