Thủ tục hành chính: Thủ tục hải quan điện tử nhận sản phẩm gia công thay tiền gia công- trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu tại chỗ - Bộ Tài chính
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTC-052471-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Hải quan điện tử |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục hải quan điện tử |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Đội nghiệp vụ thông quan thuộc Chi cục hải quan điện tử |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Gửi nhận thông tin qua hệ thông máy tính của DN đã được nối mạng qua C-VAN |
Thời hạn giải quyết: | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan).
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thủ tục hải quan đối với việc nhận sản phẩm gia công thay thanh toán tiền công gia công thực hiện như thủ tục hải quan đối với xuất nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công. Hợp đồng mua bán thay bằng hợp đồng gia công có điều khoản thanh toán tiền gia công bằng sản phẩm gia công
Sản phẩm gia công được sử dụng để thanh toán tiền công gia công được đưa vào để thanh khoản hợp đồng gia công |
Bước 2: | Đối với người khai Hải Quan
Bước 1: Khai tờ khai xuất khẩu tại chỗ của người khai hải quan Người khai hải quan khai tờ khai xuất khẩu tại chỗ và làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ như đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán theo từng loại hình xuất khẩu tương ứng. Ngoài ra, người khai hải quan phải thực hiện thêm: Bước 2: Giao 01 tờ khai xuất khẩu tại chỗ (tờ khai hải quan điện tử in) đã hoàn thành thủ tục và hoá đơn giá trị gia tăng (liên giao khách hàng) cho doanh nghiệp nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ. Bước 3: Nhận “Thông báo hủy tờ khai xuất khẩu” theo Mẫu số 18 tại Phụ lục VIII Quyết định số 52/2007/QĐ- BTC ngày 22/6/2007, do Chi cục Hải quan điện tử gửi qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trường hợp quá thời hạn làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ |
Bước 3: | Đối với cơ quan Hải Quan
Bước 1: Kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai xuất khẩu tại chỗ Chi cục Hải quan điện tử làm thủ tục kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai xuất khẩu tại chỗ như đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán theo từng loại hình tương ứng. Ngoài ra, Chi cục Hải quan điện tử thực hiện thêm: Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Chi cục Hải quan điện tử xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan cho tờ khai xuất khẩu tại chỗ; nếu hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan không có thông tin đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ, công chức hải quan hủy tờ khai xuất khẩu tại chỗ đồng thời gửi “Thông báo hủy tờ khai xuất khẩu” theo Mẫu số 18 Phụ lục VIII Quyết định số 52/2007/QĐ- BTC ngày 22/6/2007, cho người khai hải quan xuất khẩu tại chỗ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Loại sản phẩm gia công được sử dụng để thanh toán tiền công gia công thực hiện theo quy định tại Mục d, khỏan 2 Điều 33 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ | Chưa có văn bản! |
Sản phẩm gia công sử dụng để thanh toán tiền công gia công phải đáp ứng các quy định tại Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai hải quan điện tử theo Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, tờ khai hải quan điện tử được in theo Mẫu số 5a Phụ lục XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC |
Trong trường hợp cụ thể dưới đây hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải có thêm các chứng từ sau:
+ Vận tải đơn: bản điện tử theo Mẫu số 3 (đối với đường biển); Mẫu số 10 (đối với đường hàng không) Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy hoặc chứng từ có giá trị tương đương vận tải đơn đối với hàng xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hoá đơn tài chính đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất trong trường hợp người khai hải quan đề nghi cơ quan hải quan xác nhận thực xuất; + Bản kê chi tiết hàng hoá trong trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chính; + Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: bản điện tử theo Mẫu số 3 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản (là bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu); + Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên quan: bản điện tử hoặc 01 bản sao. |
Thay Hợp đồng mua bán bằng hợp đồng gia công có điều khỏan thanh toán bằng sản phẩm gia công |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: bản điện tử theo Mẫu số 3 Phụ lục VIII
Tải về |
1. Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai hải quan điện tử được in theo Mẫu số 5a Phụ lục XIV
Tải về |
1. Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai hải quan điện tử theo Mẫu số 1 Phụ lục VIII
Tải về |
1. Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Vận tải đơn: bản điện tử theo Mẫu số 3 (đối với đường biển); Mẫu số 10 (đối với đường hàng không) Phụ lục VI
Tải về |
1. Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1902/QĐ-BTC năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Thủ tục hải quan điện tử nhận sản phẩm gia công thay tiền gia công- trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu tại chỗ - Bộ Tài chính
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!