Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp (thủ công- điện tử)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004371 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính, Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định thông quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1. Trách nhiệm của thương nhân: a) Trên cơ sở văn bản chỉ định của các bên đặt gia công, thương nhân giao sản phẩm gia công chuyển tiếp (Bên giao) và thương nhân nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp (Bên nhận) tự tổ chức việc giao, nhận hàng theo quy định tại khoản 2 dưới đây. b) Người đại diện theo pháp luật của thương nhân Bên giao, Bên nhận chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao, nhận sản phẩm đúng khai báo trên tờ khai hàng gia công chuyển tiếp (dưới đây gọi tắt là tờ khai chuyển tiếp). c) Người đại diện theo pháp luật của thương nhân Bên giao chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sản phẩm gia công chuyển tiếp được sản xuất từ nguyên liệu của hợp đồng gia công. Người đại diện theo pháp luật của thương nhân Bên nhận chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng sản phẩm gia công chuyển tiếp đúng mục đích gia công. d) Nếu hợp đồng gia công có sản phẩm gia công chuyển tiếp (hợp đồng gia công giao) và hợp đồng gia công sử dụng sản phẩm gia công chuyển tiếp làm nguyên liệu gia công (hợp đồng gia công nhận) cùng một thương nhân nhận gia công, thì thương nhân thực hiện nhiệm vụ của cả Bên giao và Bên nhận |
Bước 2: | 2. Thủ tục hải quan: a) Bên giao khai tờ khai hải quan và giao hàng cho Bên nhận: a1) Bên giao kê khai đầy đủ các tiêu chí dành cho người giao hàng khai, ký tên, đóng dấu trên cả 4 tờ khai (mẫu tờ khai theo Thông tư 15/2012/TT-BTC). a2) Giao sản phẩm kèm 04 tờ khai hải quan và hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT cho Bên nhận; việc giao, nhận được thực hiện tại cơ sở gia công hoặc kho hàng của Bên nhận. b) Sau khi nhận đủ sản phẩm, hóa đơn và 04 tờ khai hải quan đã kê khai, ký tên, đóng dấu của Bên giao, Bên nhận tiến hành các công việc sau: b1) Khai đầy đủ các tiêu chí dành cho người nhận hàng, ký tên, đóng dấu trên cả 04 tờ khai. b2) Đăng ký tờ khai hải quan với Hải quan bên nhận, hồ sơ đăng ký gồm: b2.1) Tờ khai hải quan: nộp 04 bản chính; b2.2) Văn bản chỉ định nhận hàng của bên đặt gia công: nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính; b2.3) Hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT: nộp 01 bản sao và xuất trình 01 bản chính; b2.4) Mẫu hàng hóa gia công chuyển tiếp. b2.5) Xuất trình hàng hoá hoặc sổ sách chứng từ liên quan đến việc nhận hàng để kiểm tra khi có yêu cầu. c) Nhiệm vụ của Hải quan bên nhận: c1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan và mẫu hàng gia công chuyển tiếp; c2) Tiến hành đăng ký tờ khai; c3) Kiểm tra thực tế hàng hoá: chỉ kiểm tra thực tế hàng hoá khi có nghi vấn thương nhân giao nhận hàng không đúng như khai trên tờ khai gia công chuyển tiếp; trường hợp thương nhân đã đưa hàng vào sản xuất thì kiểm tra sổ sách chứng từ liên quan đến việc nhận hàng của thương nhân; c4) Xác nhận đã làm thủ tục hải quan, ký tên đóng dấu lên cả 04 tờ khai; c5) Lưu 01 tờ khai và bản sao các chứng từ; trả cho Bên nhận 03 tờ khai và bản chính các chứng từ; giao mẫu hàng đã niêm phong hải quan cho Bên nhận tự bảo quản để xuất trình cho Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công hoặc các trường hợp khác khi Hải quan yêu cầu. d) Sau khi nhận lại 03 tờ khai hải quan đã có xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan từ Hải quan bên nhận, Bên nhận lưu 01 tờ khai; chuyển ngay 02 tờ khai còn lại cho Bên giao. đ) Ngay sau khi nhận được 02 tờ khai hải quan (đã khai đầy đủ, có chữ ký, đóng dấu của Bên nhận và Hải quan bên nhận) do Bên nhận chuyển đến, Bên giao đăng ký tờ khai hải quan với Hải quan bên giao, hồ sơ đăng ký gồm: đ1) Tờ khai hải quan nhận từ Bên nhận: nộp 02 bản chính; đ2) Văn bản chỉ định giao hàng: nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính; đ3) Hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT: nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính. e) Nhiệm vụ của Hải quan bên giao: e1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan; e2) Đăng ký tờ khai; xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan; ký tên, đóng dấu vào cả 02 tờ khai; e3) Trả cho Bên giao 01 tờ khai và bản chính các chứng từ; lưu 01 tờ khai và bản sao các chứng từ. Nếu hợp đồng gia công giao và hợp đồng gia công nhận đều do một Chi cục Hải quan quản lý thì Chi cục Hải quan này thực hiện nhiệm vụ của cả Hải quan bên giao và Hải quan bên nhận. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp trên đây được áp dụng cho cả trường hợp khác đối tác thuê gia công. |
Bước 3: | 1) Trách nhiệm Bên giao:
a) Giao sản phẩm và bản chính hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu (nếu có) cho Bên nhận;
b) Sau khi nhận được tờ khai hải quan điện tử nhận gia công chuyển tiếp đã hoàn thành thủ tục hải quan từ Bên nhận, Bên giao tạo thông tin liên quan đến việc giao hàng gia công chuyển tiếp theo các tiêu chí, định dạng chuẩn của tờ khai giao hàng gia công chuyển tiếp trên Hệ thống khai hải quan điện tử và thực hiện thủ tục hải quan điện tử tương tự như đối với sản phẩm gia công xuất khẩu. |
Bước 4: | 2) Trách nhiệm Bên nhận:
a) Nhận sản phẩm và hồ sơ từ Bên giao;
b) Khai thông tin liên quan việc nhận hàng gia công chuyển tiếp theo các tiêu chí, khuôn dạng chuẩn của tờ khai nhập gia công chuyển tiếp trên Hệ thống khai hải quan điện tử và thực hiện thủ tục hải quan điện tử tương tự như đối với nguyên liệu nhập khẩu do bên thuê gia công cung cấp từ nước ngoài. c) Sau khi làm xong thủ tục hải quan nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp, Bên nhận chuyển cho Bên giao 01 tờ khai hải quan điện tử nhận gia công chuyển tiếp đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm căn cứ thực hiện thủ tục giao sản phẩm. (01 bản chụp trong trường hợp tờ khai có xác nhận thông quan của Hải quan Bên nhận hoặc bản chính có chữ ký, dấu của Bên nhận trong trường hợp tờ khai không có xác nhận thông quan của Hải quan bên nhận). |
Bước 5: | 3) Trách nhiệm Hải quan bên nhận:
a) Thực hiện thủ tục hải quan như đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do bên thuê gia công cung cấp từ nước ngoài;
b) Hải quan bên nhận chỉ kiểm tra thực tế hàng hóa khi có nghi vấn thương nhân giao nhận hàng không đúng như khai trên tờ khai gia công chuyển tiếp; trường hợp thương nhân đã đưa hàng vào sản xuất thì kiểm tra sổ sách chứng từ liên quan đến việc nhận hàng của thương nhân; c) Lấy mẫu, niêm phong mẫu hàng theo quy định. |
Bước 6: | 4) Trách nhiệm của Hải quan bên giao:
a) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử như đối với sản phẩm gia công xuất khẩu;
b) Hải quan bên giao không thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa. |
Bước 7: | 5. Thủ tục giao nhận nguyên phụ liệu, vật tư, máy móc thiết bị thuê mượn trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công sang hợp đồng gia công khác theo chỉ định của đối tác thuê gia công được thực hiện tương tự như thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012, nhưng không yêu cầu doanh nghiệp xuất trình hóa đơn giá trị gia tăng. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan). - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan). - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. | |
Trực tuyến | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan). - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan). - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
II. Thực hiện theo phương thức điện tử Bên giao
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan điện tử giao gia công chuyển tiếp bản in, mẫu HQ/2012-TKĐTGGCCT: nộp 02 bản chính; | Mẫu tờ khai gia công chuyển tiếp.xls | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Tờ khai hải quan điện tử nhận gia công chuyển tiếp bản in | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản chỉ định giao hàng: nộp 01 bản chụp, xuất trình 01 bản chính; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Phiếu xuất kho: nộp 01 bản chụp, xuất trình 01 bản chính. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
II. Thực hiện theo phương thức điện tử Bên nhận
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan điện tử nhận gia công chuyển tiếp bản in mẫu HQ/2012-TKĐTNGCCT: nộp 02 bản chính; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu: nộp 01 bản chụp và xuất trình 01 bản chính; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Xuất trình mẫu sản phẩm gia công chuyển tiếp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Xuất trình hàng hóa hoặc sổ sách, chứng từ liên quan đến việc nhận hàng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thực hiện theo phương thức thủ công
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan gia công chuyển tiếp | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
|
Văn bản chỉ định nhận hàng của bên đặt gia công | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2001/QH10 | Luật | 29-06-2001 | Quốc Hội |
154/2005/NĐ-CP | Nghị định | 15-12-2005 | Chính phủ |
172/2010/TT-BTC | Thông tư 172/2010/TT-BTC | 02-11-2010 | Bộ Tài chính |
87/2012/NĐ-CP | 87/2012/NĐ-CP | 23-10-2012 | Chính phủ |
128/2013/TT-BTC | Thông tư 128/2013/TT-BTC | 10-09-2013 | Bộ Tài chính |
196/2012/TT-BTC | Thông tư 196/2012/TT-BTC | 15-11-2012 | Bộ Tài chính |
13/2014/TT-BTC | Thông tư 13/2014/TT-BTC | 24-01-2014 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691