Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) đối với doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh Quảng Bình
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006608 |
Số quyết định: | 3550/QĐ-UBND.. |
Lĩnh vực: | Quản lý xuất nhập cảnh |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | UBND tỉnh Quảng Bình, Phòng quản lý xuất nhập cảnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Số 03 - đường Nguyễn Trãi - phường Hải Đình - TP. Đồng Hới. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh có hiệu lực trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ký. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập tại tỉnh Quảng Bình có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC lập hồ sơ đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC gửi về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh. - Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Số 03 - đường Nguyễn Trãi - phường Hải Đình - TP. Đồng Hới. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). |
Bước 2: | Bước 2: Xử lý, giải quyết hồ sơ:
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan chức năng gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ cho ý kiến về hoạt động và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ sử dụng thẻ ABTC của Công an tỉnh, các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Công an tỉnh. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan chức năng, Công an tỉnh có văn bản tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét việc cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC, Công an tỉnh trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời nêu rõ lý do không được xét cho phép sử dụng thẻ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ sơ do Công an tỉnh đề nghị, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC. |
Bước 3: | Bước 3: Giao trả hồ sơ:
Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh gửi về Công an tỉnh. Khi nhận được văn bản trên, Công an tỉnh thông báo cho doanh nhân đến nhận và nộp hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an. |
Điều kiện thực hiện:
Doanh nhân của các doanh nghiệp phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND, cụ thể: - Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC; - Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh; - Là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh thực thụ, có hoạt động xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và phải là người đại diện cho doanh nghiệp đó khi thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối; - Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; - Có thời gian làm việc từ 12 (mười hai) tháng trở lên tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các nghĩa vụ tài sản khác; - Không thuộc diện chưa được xuất cảnh thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP như sau: + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm. + Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự. + Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế. + Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó. + Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan. + Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. + Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 12 Ngày làm việc | Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (mẫu kèm theo); | Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ); | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
- Tài liệu có chứng thực chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài gồm: Thư mời của đối tác; các loại hợp đồng mua bán giao thương, hợp đồng kinh tế hoặc dự án đầu tư của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài; các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC đang còn hiệu lực ít nhất 01 (một) năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. Đối với các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế và hải quan về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp và cá nhân tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng, Giấy khen, Bằng khen của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có). | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2008/TT-BNG | Hướng dẫnviệc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam | 04-02-2008 | Bộ Ngoại giao |
45/2006/QĐ-TTg | Về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC | 28-02-2006 | Thủ tướng Chính phủ |
07/2013/TT-BCA | Thông tư 07/2013/TT-BCA | 30-01-2013 | Bộ Công an |
10/2006/TT-BCA | Thông tư 10/2006/TT-BCA | 18-09-2006 | Bộ Công an |
31/2015/QĐ-UBND | Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND | 29-09-2015 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691