Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000861 |
Số quyết định: | Số 1061/QĐ-BNG |
Lĩnh vực: | Công tác lãnh sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Hộ chiếu phổ thông |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (xem danh sách các Cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ hay nhận kết quả). |
Bước 2: | Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, cấp hộ chiếu cho đương sự trong thời hạn 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì đề nghị đương sự khai báo cụ thể các yếu tố nhân sự cùng với các thông tin liên quan và điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao để xác minh. Cơ quan đại diện quyết định việc cấp hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự hoặc sau thời hạn điện xác minh 45 ngày mà không nhận được trả lời của Cục Lãnh sự. |
Bước 3: | Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện. |
Điều kiện thực hiện:
Người Việt Nam đang ở nước ngoài chưa được cấp hộ chiếu nếu thuộc một trong những trường hợp sau: a) Không có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam; b) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy tờ phải xuất trình: Giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân,...) và Giấy ủy quyền hợp lệ (nếu nộp hộ). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
01 Tờ khai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20/8/2013. | Mẫu X02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp hộ chiếu gồm một trong những giấy tờ sau: + Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh) theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch được ban hành qua các thời kỳ; + Giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ chứng minh người đề nghị cấp hộ chiếu đang có mặt ở nước sở tại. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy xác nhận nhân sự (nếu có) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp (theo mẫu). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp riêng hộ chiếu, có giá trị 05 năm, chỉ cấp hộ chiếu cho trẻ em đó khi xác định có quốc tịch Việt Nam. + Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoài tờ khai và ảnh theo quy định trên đây thì cần nộp thêm 01 bản sao hoặc bản chụp giấy khai sinh, trong đó xác định rõ quốc tịch Việt Nam của trẻ em đó; trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải nộp kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của trẻ em này; trong trường hợp trẻ em là con nuôi thì nộp thêm một bản sao hoặc bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. + Tờ khai phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký tên. Nếu Tờ khai do người giám hộ ký tên thì phải nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ có giá trị pháp lý xác định là người giám hộ của trẻ em đó. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Trường hợp đề nghị bổ sung ảnh trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha, mẹ thì kèm theo hồ sơ: + 02 ảnh cỡ 3x4cm của trẻ em theo qui định. | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
+ 01 bản sao hoặc bản chụp giấy khai sinh, trong đó xác định rõ quốc tịch Việt Nam của trẻ em đó; trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải nộp kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của trẻ em này; trong trường hợp trẻ em là con nuôi thì nộp thêm một bản sao hoặc bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. + Nếu trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài thì cơ quan đại diện Việt Nam chỉ bổ sung vào hộ chiếu Việt Nam của cha hoặc mẹ những trẻ em có quốc tịch Việt Nam; không cấp chung vào hộ chiếu của người giám hộ. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Trường hợp nhận kết quả qua bưu điện, cần chuẩn bị sẵn 01 phòng bì ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận, có dán tem hoặc kèm theo cước phí gửi bảo đảm. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
136/2007/NĐ-CP | Nghị định 136/2007/NĐ-CP | 17-08-2007 | Chính phủ |
236/2009/TT-BTC | Thông tư 236/2009/TT-BTC | 15-12-2009 | Bộ Tài chính |
65/2012/NĐ-CP | Nghị định 65/2012/NĐ-CP | 06-09-2012 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691