Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 236/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2009

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài phục vụ các công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Mức thu

Mức thu phí và lệ phí lãnh sự quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Trường hợp cần sửa đổi Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự nói trên, Bộ Tài chính sẽ xem xét và quy định lại theo đề nghị của Bộ Ngoại giao.

Điều 3. Các trường hợp không thu, miễn hoặc giảm

1. Không thu lệ phí lãnh sự với các trường hợp sau đây:

a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;

b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo nguyên tắc có đi có lại;

c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn lệ phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;

đ) Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro theo quyết định đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;

e) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Không thu lệ phí cấp Giấy miễn thị thực đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài xin cấp Giấy miễn thị thực theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài”.

3. Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia được giảm các loại lệ phí lãnh sự theo quy định tại Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với những trường hợp được miễn thu lệ phí lãnh sự quy định trên, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu “miễn phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Điều 4. Hoàn trả phí và lệ phí

1. Trường hợp người Việt Nam và người nước ngoài đã nộp phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện được cấp giấy tờ lãnh sự, cơ quan thu phí và lệ phí hoàn trả lại số tiền phí và lệ phí lãnh sự đã thu cho người nộp (sau khi đã trừ chi phí chuyển tiền).

2. Trường hợp bị hủy Giấy miễn thị thực không được hoàn trả phí xử lý hồ sơ.

3. Trường hợp đương sự từ chối không nhận kết quả xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả tiền phí và lệ phí lãnh sự liên quan.

Điều 5. Tổ chức thu, nộp

1. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự tại địa điểm thu bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;

b) Tổ chức thu phí và lệ phí lãnh sự theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí và lệ phí lãnh sự. Biên lai thu phí và lệ phí lãnh sự được in và phát hành tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (mẫu Biên lai thu nói trên đã đăng ký với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính);

c) Thực hiện mở sổ kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền phí và lệ phí lãnh sự theo đúng chế độ quy định.

2. Cơ quan thu phí và lệ phí lãnh sự thực hiện trái với quy định tại Thông tư này thì Thủ trưởng cơ quan và những người liên quan phải chịu trách nhiệm về những việc làm sai và bị xử lý theo quy định tại Nghị định 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí và lệ phí.

3. Phí và lệ phí lãnh sự được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào mức tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.

Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

Trường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam trở lên được phép thu phí và lệ phí lãnh sự, thì Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.

Điều 6. Quản lý và sử dụng

1. Bộ Ngoại giao nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự thực thu vào Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (theo quy định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2000 của Bộ Tài chính về quản lý Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) và sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở vật chất các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2015.

2. Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự thực thu để chi theo cơ chế chung quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, bao gồm các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí lãnh sự theo nội dung cụ thể sau đây:

a) Chi mua ấn phẩm trắng lãnh sự và các chi phí liên quan đến công việc thu phí và lệ phí lãnh sự (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in biểu mẫu, hóa đơn; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện);

b) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi: Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 (ba) tháng sinh hoạt phí thực hiện của bộ phận trực tiếp thu phí và lệ phí lãnh sự của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu số thu năm nay cao hơn năm trước; và bằng 2 (hai) tháng sinh hoạt phí thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;

c) Phụ cấp làm thêm giờ của cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến công việc thu thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

3. Số tiền trích 30% (ba mươi phần trăm) phí và lệ phí lãnh sự thực thu sau khi trừ đi phần chi theo cơ chế chung quy định tại Khoản 2 Điều 6 trên đây, số còn lại được phân phối sử dụng như sau:

a) Trích 1/3 (một phần ba) để chi hỗ trợ các công việc: sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản; đổi mới thiết bị; hiện đại hóa công nghệ thông tin; đào tạo, đào tạo lại chuyên môn và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành ngoại giao.

b) Còn lại 2/3 (hai phần ba) để hỗ trợ đời sống của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại Khoản 4 dưới đây.

4. Mức hỗ trợ:

a) Đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: mức hỗ trợ tối đa bằng 0,8 (không phẩy tám) lần mức sinh hoạt phí thực hiện. Căn cứ vào tình hình thực tế tại từng địa bàn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định mức hỗ trợ cụ thể này nhưng tổng mức hỗ trợ không vượt quá 0,8 (không phẩy tám) lần tổng mức sinh hoạt phí thực hiện.

b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao: Mức hỗ trợ tối đa là 0,8 (không phẩy tám) lần tổng số lương thực hiện theo ngạch, bậc.

c) Đối với cán bộ, nhân viên của các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài (Phân xã Thông tấn xã Việt Nam; Cơ quan thường trú: Báo Nhân dân, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; Trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài): Mức hỗ trợ cụ thể từng địa bàn do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định, nhưng tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức sinh hoạt phí tối thiểu sử dụng cho từng địa bàn/người/tháng.

5. Trường hợp sau khi đã giải quyết hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Khoản 4 Điều này mà vẫn còn đủ nguồn để hỗ trợ thêm cho đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ Ngoại giao nêu trên, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét quyết định hỗ trợ thêm 0,2 (không phẩy hai) lần lương hoặc sinh hoạt phí thực hiện, nhưng tối đa không quá 01 (một) lần sinh hoạt phí thực hiện trong năm đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và lương thực hiện theo ngạch, bậc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Ngoại giao làm việc trong nước.

6. Trường hợp số tiền thu phí và lệ phí lãnh sự giảm thì mức hỗ trợ cho thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao cũng giảm tương ứng, ngân sách nhà nước không cấp bù.

7. Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí và lệ phí lãnh sự để lại cho Bộ Ngoại giao. Số tiền thu phí và lệ phí lãnh sự để lại cho Bộ Ngoại giao hàng năm nếu cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để chi theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Quyết toán thu, chi phí và lệ phí lãnh sự

1. Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí lãnh sự của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi Báo cáo thu phí và lệ phí lãnh sự (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này) cho Bộ Ngoại giao.

2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí lãnh sự của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; gửi các Báo cáo tổng hợp thu phí và lệ phí lãnh sự theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3 và 4 Thông tư này cho Bộ Tài chính để thẩm định theo quy định hiện hành.

3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thu, nộp, quản lý phí và lệ phí lãnh sự tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; bãi bỏ Quyết định số 77/2007/QĐ-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng TW Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)

Số TT

Danh mục phí và lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (USD)

A

Lệ phí Cấp hộ chiếu, thị thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực

I

Hộ chiếu:

1

Cấp mới

Quyển

70

2

Gia hạn

Quyển

30

3

Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em

Quyển

15

4

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Quyển

150

II

Giấy thông hành

1

Cấp mới

Bản

30

2

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Bản

40

III

Thị thực các loại

1

Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần

Chiếc

30

2

Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:

a) Loại có giá trị không quá 01 tháng

Chiếc

50

b) Loại có giá trị không quá 06 tháng

Chiếc

80

c) Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm

Chiếc

120

3

Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

Chiếc

15

IV

Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công)

Chiếc

15

V

Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Cấp lần đầu

Chiếc

20

b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi

Chiếc

10

B

Các lệ phí khác

1

Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản)

Bản

50

2

Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

Bản

10

3

Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Bản

10

4

Cấp bản sao văn bản công chứng

Bản

5

5

Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu

Bản

10

6

Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)

Hồ sơ/bản

50

7

Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác

Bản

15

8

Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân

Bản

5

9

Lệ phí chứng nhận lãnh sự

a) Chứng nhận con dấu, chữ ký

Bản

2

b) Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản

Bản

5

10

Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu của công dân

Bản

5

11

Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam

Bản hoặc 1 hiện vật/năm

20

12

Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí)

Bản hoặc 1 hiện vật

10

C

Lệ phí về quốc tịch

1

Nhập quốc tịch

Người

250

2

Trở lại quốc tịch

Người

200

3

Thôi quốc tịch

Người

200

4

Đăng ký giữ quốc tịch

Người

10

D

Lệ phí đăng ký hộ tịch

1

Khai sinh

a) Đăng ký khai sinh

Bản

5

b) Đăng ký khai sinh quá hạn

Bản

10

c) Đăng ký lại việc sinh

Bản

15

2

Kết hôn

a) Đăng ký kết hôn

Bản

70

b) Đăng ký lại việc kết hôn

Bản

120

3

Khai tử

a) Đăng ký khai tử

Bản

5

b) Đăng ký khai tử quá hạn

Bản

10

c) Đăng ký lại việc khai tử

Bản

15

4

Nuôi con nuôi

a) Đăng ký việc nuôi con nuôi

Bản

150

b) Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

Bản

250

5

Nhận cha, mẹ, con

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

Bản

200

6

Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh

Bản

70

7

Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài

Bản

30

8

Các việc đăng ký hộ tịch khác

a) Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch

Bản

5

b) Cấp, xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký hết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Bản

50

c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ tịch khác

Bản

5

d) Cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc

Bản

15

đ) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam

Bản

15

e) Cấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài

Bản

10

f) Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đổi với các việc hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam

Bản

10

g) Ghi vào sổ các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam

Bản

20

E

Một số quy định khác

1

Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia nộp lệ phí lãnh sự bằng 20% mức thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này (trừ Mục V Phần A)

2

Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên, khi hồ sơ đã hợp lệ (trừ Khoản 3, Mục D) thu thêm:

a) Trong ngày (24 tiếng):

30%

b) Ngày hôm sau (36 tiếng):

20%

c) Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ:

30%

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)

Cơ quan đại diện Việt Nam
tại …………………

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

(Liên 1: trả cho người nộp tiền)

Số……

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................

............................................................................................................................................

Số tiền: ................................................................................................................................

Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản


Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Cơ quan đại diện Việt Nam
tại …………………

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

(Liên 2: gửi về Bộ Ngoại giao)

Số……

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................

Số tiền: ................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản


Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Cơ quan đại diện Việt Nam
tại ………………

(Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

(Liên 3: lưu tại CQĐD)

Số……

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: .............................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Lý do nộp tiền: ......................................................................................................................

............................................................................................................................................

Số tiền: ................................................................................................................................

Số tiền viết bằng chữ: ...........................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Hình thức thanh toán: £ Tiền mặt £ Séc £ Chuyển khoản


Người viết phiếu
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(TP, tỉnh), ngày….tháng….năm 200…
Người thu tiền
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)

CQĐD Việt Nam tại ………………………

BÁO CÁO THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ

Tháng…….năm…………
(Áp dụng tại các CQĐD)

Số thứ tự

Diễn giải

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá (USD hoặc tiền địa phương)

Thành tiền

Ghi chú

Tháng này

Lũy kế

Tháng này

Lũy kế

A

B

C

1

2

3

4

5

6

A

Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực

I

Hộ chiếu:

1

Cấp mới

Quyển

2

Gia hạn

Quyển

3

Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em

Quyển

4

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Quyển

II

Giấy thông hành:

1

Cấp mới

Bản

2

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Bản

III

Thị thực các loại

1

Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần

Chiếc

2

Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:

a) Loại có giá trị không quá 01 tháng

Chiếc

b) Loại có giá trị không quá 06 tháng

Chiếc

c) Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm

Chiếc

3

Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

Chiếc

IV

Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công)

Chiếc

V

Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (theo Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

a) Cấp lần đầu

Chiếc

b) Cấp từ lần thứ 2 trở đi

Chiếc

B

Các lệ phí khác

1

Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản)

Bản

2

Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

Bản

3

Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Bản

4

Cấp bản sao văn bản công chứng

Bản

5

Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu

Bản

6

Ủy thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)

Hồ sơ/bản

7

Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao thông khác

Bản

8

Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân

Bản

9

Lệ phí chứng nhận lãnh sự

a) Chứng nhận con dấu, chữ ký

Bản

b) Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản

Bản

10

Chứng nhận lãnh sự theo yêu cầu của công dân

Bản

11

Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân Việt Nam

Bản hoặc 1 hiện vật/năm

12

Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm quyền trong nước (không kể tiền cước phí)

Bản

C

Lệ phí về quốc tịch

1

Nhập quốc tịch

Người

2

Trở lại quốc tịch

Người

3

Thôi quốc tịch

Người

4

Đăng ký giữ quốc tịch

Người

D

Lệ phí đăng ký hộ tịch

1

Khai sinh

a) Đăng ký khai sinh

Bản

b) Đăng ký khai sinh quá hạn

Bản

c) Đăng ký lại việc sinh

Bản

2

Kết hôn

a) Đăng ký kết hôn

Bản

b) Đăng ký lại việc kết hôn

Bản

3

Khai tử

a) Đăng ký khai tử

Bản

b) Đăng ký khai tử quá hạn

Bản

c) Đăng ký lại việc khai tử

Bản

4

Nuôi con nuôi

a) Đăng ký việc nuôi con nuôi

Bản

b) Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

Bản

5

Nhận cha, mẹ, con

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

Bản

6

Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh

Bản

7

Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài

Bản

8

Các việc đăng ký hộ tịch khác

a) Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch

Bản

b) Cấp, xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký hết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Bản

c) Cấp, xác nhận giấy tờ hộ tịch khác

Bản

d) Cấp lại bản chính Giấy khai sinh từ sổ gốc

Bản

đ) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam

Bản

e) Cấy giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài

Bản

f) Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch, ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi đổi với các việc hộ tịch đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam

Bản

g) Ghi vào sổ các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam

Bản

E

Một số quy định khác

Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Khoản 3 Mục D), thu thêm:

a) Trong ngày (24 tiếng):

b) Ngày hôm sau (36 tiếng):

c) Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ:

TỔNG CỘNG THU:

II

PHÂN PHỐI CÁC QUỸ (nhập số liệu vào cột 4 và cột 5):

1

Nộp Quỹ tạm giữ của NSNN ở nước ngoài (Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài): 70% số thu phí và lệ phí lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính

2

30% số thu phí và lệ phí lãnh sự (theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính):

- 30% Số thu phí và lệ phí lãnh sự:

2.1

Số chi (theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính):

a) Chi mua ấn phẩm trắng lãnh sự

b) Các chi phí khác liên quan đến công việc thu (công tác phí đi nhận ấn phẩm trắng lãnh sự; tiền chi phí vận chuyển ấn phẩm trắng lãnh sự; in tờ khai, hóa đơn, biểu mẫu; văn phòng phẩm; chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện).

c) Quỹ phúc lợi và khen thưởng

d) Phụ cấp làm thêm giờ

2.2

30% còn lại (sau khi trừ chi phí tại Điểm 2.1 Khoản 2 Phần II trên đây) phân phối như sau:

a) Trích 1/3 (một phần ba) để chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính.

b) Trích 2/3 (hai phần ba) để chi theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính


KẾ TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)


PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ
(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày….tháng….năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)

BỘ NGOẠI GIAO
------

BÁO CÁO

TỔNG HỢP THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ NĂM …..

Mã số CQĐD

Cơ quan đại diện Việt Nam tại

Loại ngoại tệ

Số thu

Phân phối

Thu tiền địa phương

Tỷ giá

Qui đô la Mỹ

Thu đô la Mỹ

Tổng cộng thu (USD)

Nộp NSNN 70%

Phần Bộ Ngoại giao được trích lại (30%) để chi theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính

Tổng số

Chi phí lãnh sự

Phụ cấp làm thêm giờ

Quĩ khen thưởng, phúc lợi của CQĐD

Chi theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6

Chi theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 6

A

B

C

1

2

3

4

5=3 4

6=5x70%

7=5-6

8

9

10

11=(7-8-9-10) x 1/3

12=(7-8-9-10) x 2/3

1

Bắc Kinh

NDT

2

Quảng Châu

NDT

3

Hong Kong

HK$

4

Đài Bắc

Đài Tệ

5

Tokyo

Yên

6

…..

Cộng:

Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.


NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày…. tháng….. năm 200….
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính)

BỘ NGOẠI GIAO
-------

QUYẾT TOÁN

CHI TIẾT 30% SỐ TIỀN PHÍ VÀ LỆ PHÍ LÃNH SỰ
ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO

Năm …..

(Quy ra đô la Mỹ)

T.T

Nội dung

Số tiền

Ghi chú

I

TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1 2):

1

Số dư đầu kỳ:

a

Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6

b

Chi phí lãnh sự

c

Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD

d

Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6

2

Số 30% để lại ngành phân phối trong kỳ:

a

Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6

b

Chi phí lãnh sự

c

Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD

d

Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6

II

TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:

1

Thanh toán chi phí phục vụ thu:

a

Chi phí lãnh sự

b

Chi phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD

c

Chi phí làm thêm giờ tại các CQĐD

2

Các khoản chi theo quy định

a

Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6

- Chi tại các CQĐD

- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao

b

Theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 6

- Chi tại các CQĐD Việt Nam

- Chi cho các cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài

- Chi chuyển về Bộ Ngoại giao

III

SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU:

a

Theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 6

b

Chi phí lãnh sự

c

Phúc lợi, khen thưởng tại các CQĐD

d

Theo quy định tại Tiết b Khoản 3 Điều 6

Ghi chú: Phụ lục 4 để báo cáo Bộ Tài chính.


NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày….tháng…..năm 200….
TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 236/2009/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/12/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 599 đến số 600
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản