Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông (không gắn chip điện tử) tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.010094 |
Số quyết định: | 1649/QĐ-BNG |
Lĩnh vực: | Công tác lãnh sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục quản lý xuất nhập cảnh |
Kết quả thực hiện: | Hộ chiếu phổ thông |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Người đề nghị cấp HCPT (không gắn chip điện tử) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại CQĐD. |
Bước 2: | Bước 2: Cán bộ tiếp nhận (tại CQĐD) kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ (Tờ khai, ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan); kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận trả lại hồ sơ và hướng dẫn người đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết, cán bộ tiếp nhận cấp Giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ cho bộ phận xử lý hồ sơ để giải quyết theo thẩm quyền. |
Bước 3: | Bước 3: CQĐD giải quyết và trả kết quả theo quy định: - Trong thời hạn quy định (05 ngày làm việc đối với hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc đối với đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi) kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, CQĐD cấp HCPT (không gắn chip điện tử), trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cục QLXNC và Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. - Trường hợp nhận được Đơn báo mất HCPT: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn, CQĐD có trách nhiệm thông báo theo mẫu cho Cục QLXNC (để hủy giá trị sử dụng hộ chiếu) và người gửi đơn. - Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, CQĐD trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, CQĐD gửi văn bản theo mẫu về Cục Lãnh sự, Cục QLXNC để xác minh theo thẩm quyền. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cục Lãnh sự, Cục QLXNC, CQĐD cấp hộ HCPT (không gắn chip điện tử) và trả kết quả cho người đề nghị. - Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, CQĐD trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02); | Mẫu TK02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- 02 ảnh chân dung (ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng); | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- HCPT cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm Đơn trình báo mất HCPT hoặc văn bản thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất HCPT của cơ quan có thẩm quyền; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
33/2009/QH12 | LUẬT Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài | 18-06-2009 | Quốc Hội |
19/2017/QH14 | Luật 19/2017/QH14 | 21-11-2017 | |
49/2019/QH14 | Luật 49/2019/QH14 | 22-11-2019 | |
02/2020/TT-BNG | Thông tư 02/2020/TT-BNG | 14-02-2020 | |
264/2016/TT-BTC | Thông tư 264/2016/TT-BTC | 14-11-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691