Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Lưu giữ tạm thời nguồn phóng xạ
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.009829 |
Số quyết định: | 546/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | An toàn bức xạ và hạt nhân |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cục An toàn bức xạ và hạt nhân - Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Lưu giữ tạm thời nguồn phóng xạ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Không tìm thấy thông tin về trình tự thực hiện.Điều kiện thực hiện:
Điều kiện về nhân lực: - Nhân viên bức xạ phải có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ; - Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo QCVN 6:2010/BKHCN. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử; Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh: - Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau: + Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể. + Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể. - Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau: + Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm; nơi có khả năng gây nhiễm bẩn phóng xạ; phòng điều khiển của lò phản ứng hạt nhân, thiết bị xạ trị, máy gia tốc, thiết bị chiếu xạ công nghiệp. + Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm. - Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung; - Trường hợp sử dụng nguồn phóng xạ hở: Có biện pháp, hệ thống thu gom, xử lý và lưu giữ chất thải phóng xạ dạng rắn, lỏng bảo đảm các yêu cầu an toàn bức xạ; sử dụng vật liệu dễ tẩy xạ cho tường, sàn nhà, mặt bàn làm việc tại nơi có nguy cơ bị nhiễm bẩn phóng xạ; có thiết bị đo suất liều, đo nhiễm bẩn phóng xạ để thường xuyên kiểm xạ môi trường làm việc cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân chống nhiễm bẩn phóng xạ cho nhân viên làm việc trong khu vực kiểm soát; - Có nơi riêng biệt để lưu giữ nguồn phóng xạ; - Có nội quy an toàn bức xạ liên quan đến việc lưu giữ nguồn phóng xạ, trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ; - Trường hợp lưu giữ nguồn phóng xạ kín phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 142/2020/NĐ-CP. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày | Phí : 2.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: 2.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 3.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình: 3.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 4.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình: 4.000.000 đồng/1 nguồn. |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí. |
Trực tuyến | 45 Ngày | Phí : 2.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: 2.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 3.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình: 3.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 4.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình: 4.000.000 đồng/1 nguồn. |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí. |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày | Phí : 2.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình: 2.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 3.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình: 3.000.000 đồng/1 nguồn. Phí : 4.000.000 Đồng + Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình: 4.000.000 đồng/1 nguồn. |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ | Mau 1_Don CP tien hanh CVBX.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn | Mau 01_KB nhan vien BX.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của các nhân viên: người phụ trách an toàn, trừ trường hợp nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo QCVN 6:2010/BKHCN. Trường hợp các nhân viên này chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Báo cáo đánh giá an toàn | Mau 03_PL5_BC luu giu NPX.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Bản sao Biên bản kiểm xạ. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Kế hoạch ứng phó sự cố | PL02_NoidungKHUPSC.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
18/2008/QH12 | LUẬT Năng lượng nguyên tử | 03-06-2008 | Quốc Hội |
287/2016/TT-BTC | Thông tư 287/2016/TT-BTC | 15-11-2016 | Bộ Tài chính |
142/2020/NĐ-CP | Nghị định 142/2020/NĐ-CP | 09-12-2020 | |
02/2022/TT-BKHCN | Thông tư 02/2022/TT-BKHCN | 25-02-2022 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691