Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng hợp tác xã
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001370 |
Số quyết định: | 1814/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng hợp tác xã |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định gửi về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng). |
Bước 2: | Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định gửi ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập. |
Bước 3: | Bước 3: Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối cấp Giấy phép trong đó nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
1. Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị thành lập. 2. Các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân và pháp nhân khác phải đáp ứng quy định sau: 2.1. Đối với quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức tín dụng khác: Không thuộc đối tượng áp dụng kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 3 Điều 146 Luật các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị tham gia là thành viên. 2.2. Đối với pháp nhân khác: Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm liền kề năm đề nghị tham gia là thành viên. 2.3. Các đối tượng quy định tại các điểm 2.1, 2.2 nêu trên phải góp đủ vốn góp theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012, phải có đơn đề nghị và cử đại diện hợp pháp tham gia. 3. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau: 3.1. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị 3.1.1. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau: a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 05 (năm) năm trở lên; b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 (hai) năm trở lên; c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật. 3.1.2. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau: a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 (hai) năm trở lên; b) Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 01 (một) năm trở lên; c) Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật. 3.1.3. Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị không được là những đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng. 3.2. Tiêu chuẩn đối với thành viên Ban kiểm soát 3.2.1. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau: a) Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên; b) Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng. 3.2.2. Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm và không được đồng thời đảm nhiệm chức vụ, công việc khác tại tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác. 3.2.3. Thành viên Ban kiểm soát không được là những đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng. 3.3. Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc 3.3.1. Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên; 3.3.2. Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật. 3.3.3. Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm. 3.3.4. Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng. 4. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5. Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 (ba) năm đầu hoạt động |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 180 Ngày | Lệ phí : 140.000.000 |
180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 180 Ngày | Lệ phí : 140.000.000 |
180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã dự kiến thành lập ký (Phụ lục số 03 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012). | Phụ lục số 01_TT31.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã. | Phụ lục số 02_TT31.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3. Đề án thành lập ngân hàng hợp tác xã, trong đó nêu rõ: a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng hợp tác xã; b) Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này. c) Cơ cấu vốn góp của các thành viên, trong đó nêu rõ các thành viên góp vốn từ 05% vốn điều lệ trở lên; d) Cơ cấu tổ chức, nhân sự dự kiến: - Sơ đồ tổ chức nhân sự; - Bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành, bao gồm: + Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị; + Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, chuyên trách; + Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ ngân hàng hợp tác xã; đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản...) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này; e) Công nghệ thông tin: - Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin; - Khả năng, áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; cán bộ dự kiến và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; g) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp, loại khách hàng...); h) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ: - Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ; - Các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. i) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, tối thiểu phải bao gồm: Dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm. | Phụ lục số 03_TT31.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4. Hồ sơ của những người dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành: a) Danh sách nhân sự dự kiến tham gia quản lý, kiểm soát và điều hành; b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 01 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật; c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; d) Báo cáo công khai lợi ích liên quan theo quy định tại Điều 118 Luật Doanh nghiệp; đ) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Hồ sơ của thành viên: a) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: - Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn góp vốn; - Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân là người đại diện vốn góp; b) Đơn đề nghị tham gia thành viên ngân hàng hợp tác xã; c) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng); d) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức (trừ các quỹ tín dụng nhân dân) được góp vốn thành lập ngân hàng hợp tác xã (nếu có); đ) Điều lệ (đối với pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng) e) Văn bản ủy quyền người đại diện pháp nhân (bao gồm cả đại diện phần vốn góp) tham gia là thành viên tại ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật; g) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người được ủy quyền đại diện hợp pháp của pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã; h) Bản kê khai người có liên quan của thành viên không phải là quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 02 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012); i) Báo cáo tài chính năm liền kế năm đề nghị thành lập ngân hàng hợp tác xã và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị tham gia góp vốn (đối với pháp nhân không phải tổ chức tín dụng); k) Bản kê khai nêu rõ về vốn góp, số cổ phần nắm giữ, tỷ lệ cổ phần của từng thành viên tại tổ chức tín dụng khác. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên về việc thành lập ngân hàng hợp tác xã. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
8. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc bầu chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
9. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
47/2010/QH12 | Luật 47/2010/QH12 | 16-06-2010 | Quốc Hội |
150/2016/TT-BTC | Thông tư 150/2016/TT-BTC | 14-10-2016 | Bộ Tài chính |
17/2017/QH14 | Luật 17/2017/QH14 | 20-11-2017 | Quốc Hội |
17/2018/TT-NHNN | Thông tư 17/2018/TT-NHNN | 14-08-2018 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
31/2012/TT-NHNN | Thông tư 31/2012/TT-NHNN | 26-11-2012 | |
09/2016/TT-NHNN | Thông tư 09/2016/TT-NHNN | 17-07-2016 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691