Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.001056.000.00.00.H07 |
Số quyết định: | 559/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Thể dục thể thao |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Bến Tre |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công; số 126A Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:, + Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ. + Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn. |
Bước 2: | Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. |
Bước 3: | Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tạiTrung tâm phục vụ hành chính công để nhận kết quả. |
Bước 4: | Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công. |
Điều kiện thực hiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện 1. Sàn tập luyện có kích thước từ 20m x10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt. 2. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên. 3. Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế. 4. Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện. 5. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. 6. Trang thiết bị tập luyện: a) Bộ giáp vải (chịu lực 350N trở lên), áo giáp con (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N trở lên), áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất; b) Kiếm tập (bao gồm: Kiếm chém, kiếm liễu và kiếm ba cạnh). Việc quản lý, sử dụng kiếm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. (2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu 1. Cơ sở vật chất thi đấu: a) Thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 phần (1) nêu trên. b) Đường thi đấu được làm bằng hợp kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m. 2. Trang thiết bị thi đấu: a) Thực hiện theo quy định tại điểm a mục 6 phần (1) nêu trên. b) Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ, dây điện trên người. (3) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động. Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện: (1) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. (2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây: Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm: - Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; + Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; + Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Nhân viên cứu hộ. - Nhân viên y tế. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 07 Ngày làm việc | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; | MS 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao | Mẫu số 03.ND362019.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
77/2006/QH11 | Luật 77/2006/QH11 | 11-11-2006 | Quốc Hội |
97/2015/QH13 | Luật 97/2015/QH13 | 25-11-2015 | Quốc Hội |
36/2019/NĐ-CP | Nghị định 36/2019/NĐ-CP | 29-04-2019 | Chính phủ |
34/2018/TT-BVHTTDL | Thông tư 34/2018/TT-BVHTTDL | 02-11-2018 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691