Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người miễn tập sự hành nghề luật sư
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006680 |
Số quyết định: | 758b/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Luật sư |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Tư pháp - tỉnh Bắc Ninh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | hiện Chứng chỉ hành nghề luật sư. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người được miễn tập sự hành nghề luật sư gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh (Số 11, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh); - Trung tâm Hành chính công tỉnh gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nghiên cứu, giải quyết; |
Bước 2: | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp; |
Bước 3: | - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật; |
Bước 4: | - Nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. |
Điều kiện thực hiện:
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư: - Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư. - Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. - Không thường trú tại Việt Nam. - Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích. - Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc. - Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Những người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012 bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 23 Ngày làm việc | Lệ phí : 100.000 Đồng Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: 100.000 đồng/trường hợp (Nộp vào tài khoản Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp). Phí : 800.000 Đồng Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư: 800.000 đồng/trường hợp (Nộp vào tài khoản Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp). |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp. - 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. |
Dịch vụ bưu chính | 23 Ngày làm việc | Phí : 800.000 Đồng Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư: 800.000 đồng/trường hợp (Nộp vào tài khoản Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp). Lệ phí : 100.000 Đồng Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: 100.000 đồng/trường hợp (Nộp vào tài khoản Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp). |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp. - 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Phiếu lý lịch tư pháp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Giấy chứng nhận sức khỏe. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư năm 2006, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012 bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc nghị quyết của HĐND, biên bản bầu thẩm phán của HĐND đối với trường hợp thẩm phán do HĐND cấp huyện, cấp tỉnh bầu; Bản sao quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp chuyên ngành luật hoặc quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính chuyên ngành luật hoặc các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
17/2011/TT-BTP | Thông tư 17/2011/TT-BTP | 14-10-2011 | Bộ Tư pháp |
220/2016/TT-BTC | Thông tư 220/2016/TT-BTC | 10-11-2016 | Bộ Tài chính |
137/2018/NĐ-CP | Nghị định 137/2018/NĐ-CP | 08-10-2018 | Chính phủ |
65/2006/QH11 | Luật 65/2006/QH11 | 29-06-2006 | Quốc Hội |
02/2015/TT-BTP | Thông tư 02/2015/TT-BTP | 16-01-2015 | Bộ Tư pháp |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691