Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/TTLT-BYT-BNV | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành y tế dự các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với công chức của đơn vị sự nghiệp y tế hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế có thể áp dụng quy định tại Thông tư liên tịch này để tham gia dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
1. Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu, có vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp thi thăng hạng.
2. Việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng (trừ thăng hạng từ chức danh y sĩ lên chức danh bác sĩ hoặc bác sĩ y học dự phòng);
3. Có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng;
4. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian ba năm liên tục tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
5. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý hoặc sử dụng viên chức cử tham dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
6. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi.
HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Tự luận.
b) Thời gian thi: 180 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức về quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; định hướng chiến lược phát triển của ngành, lĩnh vực và hiểu biết về pháp luật chuyên ngành; áp dụng vào thực tiễn để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I (với 60% nội dung thi) và hiểu biết pháp luật viên chức (với 40% nội dung thi).
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: viết và trình bày, bảo vệ đề án hoặc xây dựng quy trình chuyên môn, kỹ thuật và trình bày, bảo vệ quy trình chuyên môn, kỹ thuật
b) Thời gian thi:
Viết đề án hoặc xây dựng quy trình chuyên môn, kỹ thuật: 8 giờ (480 phút);
Trình bày và bảo vệ đề án hoặc quy trình chuyên môn, kỹ thuật: 30 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực và kỹ năng xây dựng đề án, trình bày và bảo vệ các nội dung đề án, giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hạng I.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: viết và phỏng vấn.
b) Thời gian thi: viết là 90 phút và phỏng vấn (hội thoại) là 15 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc, hiểu, viết, nghe và nghe nói (hội thoại) ở bậc 4 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I.
4. Môn thi tin học:
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 45 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft office, sử dụng Internet.
Điều 5. Kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Tự luận.
b) Thời gian thi: 180 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức về định hướng chiến lược phát triển của ngành và hiểu biết về pháp luật chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II (với 60% nội dung thi) và hiểu biết pháp luật viên chức (với 40% nội dung thi).
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành do Hội đồng thi quyết định.
b) Thời gian thi: trắc nghiệm 45 phút hoặc thực hành 30 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hạng II.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: viết.
b) Thời gian thi: 90 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 3 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II.
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 45 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
Điều 6. Kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Tự luận.
b) Thời gian thi: 150 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức về định hướng chiến lược phát triển của ngành và hiểu biết về pháp luật chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III (với 60% nội dung thi) và hiểu biết pháp luật viên chức (với 40% nội dung thi).
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành do Hội đồng thi quyết định.
b) Thời gian thi: trắc nghiệm 30 phút, thực hành 15 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp hạng III.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: viết.
b) Thời gian thi: 60 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 2 theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III.
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 30 phút.
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
Điều 7. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với viên chức có một trong các điều kiện sau đây:
a) Viên chức tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
b) Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền (không áp dụng trong kỳ thi thăng hạng II lên hạng I);
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số (không áp dụng trong kỳ thi thăng hạng II lên hạng I);
d) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
đ) Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thi thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2. Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Bãi bỏ quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên ngành y tế tại Quyết định số 07/2006/QĐ-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo thẩm quyền được giao tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
Nơi nhận: |
- 1Quyết định 3012/QĐ-BYT năm 2004 thành lập Ban tổ chức đại hội thi đua ngành y tế do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
- 2Quyết định 07/2006/QĐ-BYT về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 6608/BYT-TCCB hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4Kế hoạch 305/KH-BYT thực hiện Quy chế dân chủ, quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức tại đơn vị trong ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 5Công văn 2538/BVHTTDL-TCCB năm 2016 triển khai việc thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 6639/BYT-TCCB năm 2016 về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 3962/QĐ-BNV năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016-2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 633/QĐ-BYT năm 2019 về giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 06/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 146/QĐ-BYT năm 2022 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 12Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-BYT về nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức chuyên môn ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 44/2016/TT-BYT sửa đổi Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BYT năm 2018 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 06/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 146/QĐ-BYT năm 2022 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 6Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 3012/QĐ-BYT năm 2004 thành lập Ban tổ chức đại hội thi đua ngành y tế do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Công văn 6608/BYT-TCCB hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 6Kế hoạch 305/KH-BYT thực hiện Quy chế dân chủ, quy tắc ứng xử của cán bộ, công, viên chức tại đơn vị trong ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 8Công văn 2538/BVHTTDL-TCCB năm 2016 triển khai việc thăng hạng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Công văn 6639/BYT-TCCB năm 2016 về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 3962/QĐ-BNV năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016-2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 633/QĐ-BYT năm 2019 về giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 56/2015/TTLT-BYT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 29/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trần Anh Tuấn, Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra