Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2005 |
Thi hành Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm, liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính – Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:
I . ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN
Đối tượng được vay vốn thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây gọi tắt là Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg).
II. XÂY DỰNG DỰ ÁN, LẬP HỒ SƠ VAY VỐN
Xây dựng dự án và lập hồ sơ vay vốn theo khoản 1 Điều 9 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
Các đối tượng có nhu cầu vay vốn phải xây dựng dự án, trình bày rõ mục tiêu, nội dung, hiệu quả kinh tế của dự án và cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, thu hút đúng số lao động vào làm việc, cụ thể:
- Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là chủ dự án phải xây dựng dự án theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, chủ dự án xây dựng dự án theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
+ Đối với các hộ cùng tham gia một dự án (dự án nhóm hộ): chủ hộ (người vay vốn) phải làm đơn tham gia dự án theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi chủ dự án (là người đại diện nhóm hộ gia đình hoặc đại diện chính quyền hoặc đại diện Hội đoàn thể quần chúng);
+ Đối với hộ gia đình tự xây dựng dự án thì chủ hộ làm chủ dự án.
Hồ sơ vay vốn được lập thành 4 bộ, cụ thể:
a. Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Dự án có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân xã) về trụ sở của đối tượng hiện đang đóng trên địa bàn;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản dùng để thế chấp, cầm cố và bảo lãnh thế chấp (có công chứng);
Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể cần có một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với Tổ hợp sản xuất);
+ Bản sao Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định trang trại theo quy định tại mục III Thông tư liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê “Hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại” (đối với Chủ trang trại);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề (đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hợp tác xã; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo luật doanh nghiệp; Cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật);
+ Bản sao Quyết định thành lập (đối với Trung tâm giáo dục Lao động – xã hội);
b) Đối với các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Dự án có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về hộ khẩu của chủ dự án;
- Đơn tham gia dự án của từng hộ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về hộ khẩu của đối tượng thường trú trên địa bàn (trong trường hợp là dự án nhóm hộ).
III. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Thẩm định và phê duyệt dự án theo khoản 2 và 3 Điều 9 của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án:
a. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý:
- Dự án có mức vốn vay đến 100 triệu đồng: Phòng Nội vụ-Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định, sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tỉnh, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt.
- Dự án có mức vốn vay trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định, sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
b) Đối với các dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội quản lý:
- Dự án có mức vốn vay đến 100 triệu đồng: Cơ quan thực hiện Chương trình huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan thực hiện Chương trình cấp huyện) chủ trì phối hợp với phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thẩm định, sau đó trình Thủ tướng cơ quan thực hiện Chương trình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan thực hiện Chương trình cấp tỉnh) phê duyệt.
Trường hợp cơ quan thực hiện Chương trình không có ở cấp huyện thì do cơ quan thực hiện Chương trình cấp tỉnh chủ trì thẩm định và trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình phê duyệt.
- Dự án cáo mức vay trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: Cơ quan thực hiện Chương trình cấp tỉnh chủ trì phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định, sau đó trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình phê duyệt.
Tuỳ theo tình hình thực tế ở địa phương và của các cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình có thể phân cấp cho cấp dưới thẩm định và phê duyệt dự án đối với mức vay trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
c. Đối với các dự án vay vốn do Bộ Quốc phòng quản lý, tùy theo tình hình cụ thể do Thủ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn phân cấp.
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và phê duyệt dự án:
- Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm hướng dẫn xây dựng dự án, tiếp nhận hồ sở vay vốn và ghi giấy biên nhận trao cho chủ dự án (hoặc người được uỷ quyền). Giấy biên nhận ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những văn bản có trong hồ sơ; số bộ hồ sơ và thời hạn trả lời.
- Cơ quan chủ trì thẩm định phối hợp với cơ quan Ngân hàng Chính sách xã hội cùng cấp tổ chức thẩm định dự án (theo mẫu số 3a và 3b ban hành kèm theo Thông tư này) và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong thời hạn nêu trên, nếu không ra quyết định phê duyệt dự án thì cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Quyết định phê duyệt các dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Thủ trưởng Cơ quan thực hiện Chương trình các cấp kèm theo biểu tổng hợp dự án như mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này (kèm hồ sơ vay vốn đã qua thẩm định); được gửi 01 bộ cho chủ dự án thực hiện; lưu 01 bộ tại cơ quan chủ trì thẩm định; 01 bộ tại cơ quan Ngân hàng chính sách xã hội được phân cấp giải ngân dự án; 01 bộ gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với dự án thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý) hoặc Cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình (đối với dự án thuộc nguồn vốn do Cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình quản lý) để theo dõi, tổng hợp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan:
a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn xây dựng dự án khả thi, sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo quy trình thẩm định chặt chẽ;
- Phân bổ nguồn vốn, giao chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các cấp; quyết định phê duyệt và phân cấp phê duyệt dự án theo đúng quy định;
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các cơ quan thực hiện Chương trình và Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và kết quả cho vay của Quỹ.
b. Các cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình:
- Chỉ đạo cơ quan cấp dưới tổ chức thẩm định và phê duyệt các dự án bảo đảm nhanh chóng thuận lợi cho các đối tượng vay vốn;
- Phân bổ nguồn vốn, giao chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các cấp; quyết định phê duyệt và phân cấp phê duyệt dự án theo đúng quy định;
- Giám sát tình hình thực hiện cho vay vốn, tổng hợp báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và hàng năm về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo mẫu số 5a, 5b ban hành kèm theo Thông tư này.
c. Ngân hàng Chính sách xã hội:
- Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội cấp dưới phối hợp với cơ quan lao động và các cơ quan thực hiện Chương trình thẩm định dự án trong đó chịu trách nhiệm chính về phương án tài chính và phương án trả nợ vốn vay của khách hàng, thực hiện giải ngân dự án, thu hồi nợ, xử lý nợ theo quy định của pháp luật;
- Giám sát tình hình thực hiện cho vay vốn, tổng hợp báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và hàng năm về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo mẫu số 06, 07, 08 và 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
d. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, lập kế hoạch phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm, nguồn vốn cấp mới và vốn thu hồi của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, xem xét, ra quyết định giao chỉ tiêu cho các cơ quan thực hiện; chỉ đạo cơ quan Lao động cấp huyện thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
- Chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thẩm định các dự án vay vốn được phân cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt; trong đó chịu trách nhiệm chính về đối tượng vay vốn; tính khả thi của dự án, mục tiêu giải quyết việc làm; phối hợp với các cơ quan có liên quan phúc tra các dự án bị rủi ro theo quy định; kiểm tra đánh giá kết quả cho vay của Qũy;
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét việc thu hồi vốn và sử dụng nguồn vốn.
- Tổng hợp kết quả cho vay các dự án địa phương quản lý, gửi báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo mẫu số 5a, 5b ban hành kèm theo Thông tư này.
đ. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, phân bổ chỉ tiêu kế hoạch giải quyết việc làm và chỉ tiêu kế hoạch vốn vay cho các cấp, tổ chức đoàn thể, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả cho vay vốn từ Quỹ.
e. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng kế hoạch phân bổ dự toán ngân sách cấp vốn mới cho từng huyện, để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Bố trí kinh phí quản lý Quỹ cho vay giải quyết việc làm trong dự toán chi quản lý hành chính hàng năm cho các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương;
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý, điều hành Qũy tại địa phương theo quy định;
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội định giá tài sản thế chấp của đối tượng vay vốn.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng, các Ban của Đảng;
- Công báo (2 bản);
- Tòa án ND tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể và Bộ Quốc phòng;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Các Sở: LĐTB&XH, Tài chính, KH&ĐT;
- Chi nhánh Ngân hàng CSXH các tỉnh;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT.
Mẫu số 1a
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án:...............................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.........................................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................................
I - BỐI CẢNH
- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh doanh:........................................................................
- Bối cảnh kinh tế - xã hội:........................................................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh trong dự án:.....................................................
...............................................................................................................................................
II - MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động.
III - NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Chủ thể dự án:.....................................................................................................................
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh:........................................................................................
- Chức năng:............................................................................................................................
- Tên người đứng đầu:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở sản xuất:...........................................................................................................
- Vốn hoạt động:............................................................................................................. đồng
- Số hiệu tài khoản tiền gửi:......................................................................................................
2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa chỉ, m2):.........................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2):............................................................................................
3. Nguồn vốn hoạt động (quy ra tiền):........................................................................................
- Tổng số:
Trong đó: - Vốn tự có:……….. đồng - Vốn vay:…………. đồng
Chia ra: - Vốn cố định:………….. đồng - Vốn lưu động:…………đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, trình trạng hoạt động):
- Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng lao động):
5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm):.............................................................
- Doanh thu:.................................................................................................................... đồng
- Thuế:………………… (đồng) Lợi nhuận:......................................................................... đồng
- Tiền lương công nhân:…………………… (đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a. Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị):.......................................................................
- Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị):..............................................................................
b. Đầu tư vốn lưu động:
- Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị):...........................................................
c. Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có:........................................................................................................ người
- Lao động tăng thêm:.................................................................................................... người
Trong đó:
+ Lao động nữ:........................................................................ người
+ Lao động là người tàn tật:...................................................... người
+ Lao động là người dân tộc:.................................................... người
+ Lao động bị thu hồi đất do chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp:…….……người
7. Số vốn xin vay từ Qũy quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay:…………………… đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án).
- Mục đích sử dụng vốn vay:.....................................................................................................
- Thời hạn vay:………………….. tháng. Lãi suất:…………………% tháng
8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá trị)
IV - HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị):.............................................................................
- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị):..........................................................................
- Tăng lợi nhuận:……………… đồng. Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước…………….đồng
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho:………………………lao động
- Tiền công:………………………….đồng/tháng.
V - PHẦN CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Tôi xin cam kết:
- Thu hút lao động:………………..(người).
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
| … ngày… tháng… năm Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(áp dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)
Tên dự án:...............................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:................................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...................................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:.........................................................................................................
I - MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế hộ gia đình, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động;
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định thu nhập cho người lao động.
II - NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính tham gia dự án:
- Trồng trọt (số lượng hộ tham gia):...........................................................................................
- Chăn nuôi (số lượng hộ tham gia):..........................................................................................
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến (số lượng hộ tham gia):...........................................................
2. Tổng số hộ tham gia dự án (Biểu tổng hợp kèm theo)
- Tổng số lao động các hộ tham gia dự án:...................................................................... người
- Số lao động được tạo việc làm mới:.............................................................................. người
Trong đó:
+ Lao động nữ:……….. người; Lao động là người tàn tật:………….người
+ Lao động là người dân tộc:………….người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:………..người.
3. Tổng số vốn thực hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện có: ………(đồng), trong đó: Vốn bằng tiền:…………(đồng)
4. Tổng số vốn xin vay từ Qũy cho vay giải quyết việc làm:………….đồng.
5. Thời hạn vay vốn:………….. tháng. Lãi suất vay:……….%/tháng.
6. Mục đích sử dụng tiền vay:.........................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án:..........................................................................................
III – CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn cho nhà nước./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
| … ngày… tháng… năm Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Tỉnh, TP……………….Huyện, Quận, TX………………….
Xã, Phường, Thị trấn………………………………………...
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Kèm theo dự án của chủ dự án:………………Địa chỉ:………………)
STT | Họ và tên chủ hộ | Địa chỉ | Số lao động hiện có trong hộ (người) | Số vốn hiện có (triệu đồng) | Số vốn xin vay (triệu đồng) | Mục đích sử dụng vốn | Thời hạn vay vốn (tháng) | Số lao động thu hút (người) | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tổng cộng |
|
|
| x | x |
| |||
| Chủ dự án (Ký và ghi rõ họ tên) |
| ||||||||
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- |
ĐƠN THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Kính gửi: Ông/Bà………………………………….
Chủ dự án nhóm hộ………………………………..
Tên tôi là:………………………………………….Năm sinh:...........................................................
Số CMND:…………………Cấp ngày:………….. tại:....................................................................
Trú tại:.....................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.................................................................................................................
Nghề nghiệp chính:...................................................................................................................
Có tư liệu sản xuất:
- Đất ruộng:………………m2; vườn………….m2; chuồng trại:…………….m2
- Vật nuôi (số lượng gia súc, gia cầm):………..con, giá trị:……………..đồng;
- Cây trồng (số lượng cây):……………………cây, giá trị:……………..đồng;
- Công cụ sản xuất (ghi cụ thể, số lượng):……..cái, giá trị:……………..đồng;
- Lao động trong hộ (người):.....................................................................................................
- Tiền mặt (đồng):....................................................................................................................
Tổng số vốn hiện có:…………………….(đồng).
Nay tôi có nhu cầu tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm để vay vốn đầu tư sản xuất (ghi cụ thể mục đích sử dụng vốn vay):........................................................................................................................................
Số vốn cần vay (đồng):………………Lãi suất vay:………………%/tháng.
Thời hạn vay:…………..tháng, để tạo việc làm mới cho:…………lao động.
Trong đó:
+ Lao động nữ:……….người; Lao động là người tàn tật:………..người.
+ Lao động là người dân tộc:………….người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:………..người.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Ông/Bà………………….. cho tôi được tham gia dự án vay vốn Quỹ cho vay giải quyết việc làm, nếu được vay vốn tôi bảo đảm sử dụng vốn vay đúng múc đích được duyệt và cam kết hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
| … ngày… tháng… năm Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 3a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- |
…………, ngày…… tháng…… năm……
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án của cơ sở kinh doanh)
1. Tên dự án:...........................................................................................................................
2. Tên chủ dự án:.....................................................................................................................
CMND số:…………………….do……………… cấp ngày..........................................................
3. Chức vụ:..............................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
5. Địa chỉ thực hiện dự án:........................................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
2. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
3. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
I. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP:
1. Lịch sử phát triển của cơ sở sản xuất kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng chỉ hành nghề/Quyết định thành lập số:……… do………….. cấp giấy………/……./......................................................................................................................
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh hiện tại:................................................................................
2. Đánh giá về điều kiện sản xuất kinh doanh:............................................................................
- Văn phòng:............................................................................................................................
- Điều kiện về máy móc thiết bị:................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi hoặc đất sản xuất:...................................................................................
...............................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG DỰ ÁN:
1. Nhu cầu vốn của dự án:
- Tổng nhu cầu vốn:.................................................................................................................
- Vốn hiện có:……………..đồng. Trong đó, Vốn tự có:..................................................... đồng
- Vốn đề nghị vay từ Quỹ quốc gia về việc làm:................................................................ đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay:.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Mục tiêu giải quyết việc làm:
- Số nhân viên hiện tại:................................................................................................. người
- Khả năng thu hút lao động mới:.................................................................................. người
3. Dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh của dự án:
Đơn vị: triệu đồng
Chi tiêu | Trước dự án | Sau dự án |
1. Tổng doanh thu |
|
|
2. Giá gốc doanh thu |
|
|
3. Chi phí nhân công |
|
|
4. Các chi phí khác |
|
|
5. Chi phí sinh hoạt (trường hợp kinh doanh cá thể) |
|
|
6. Chi nộp thuế |
|
|
7. Chênh lệch thu chi (1-2-3): |
|
|
4. Tài sản thế chấp:
- Tài sản dự kiến sẽ thế chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản tiền vay:............................................
...............................................................................................................................................
- Giá trị tài sản thế chấp:...........................................................................................................
- Giấy chứng nhận pháp lý về tài sản thế chấp, cầm cố:.............................................................
...............................................................................................................................................
5. Kết luận (tính khả thi của dự án, tiềm năng sản xuất, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn toàn trả nợ và thu hút việc làm, điều kiện về hồ sơ pháp lý đảm bảo tiền vay):...................................................................................
...............................................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cho vay:………………………đồng.
Bằng chữ:................................................................................................................................
2. Thời hạn cho vay………tháng; lãi suất tiền vay:………………….%/tháng.
3. Tạo việc làm ổn định cho……………….. lao động tại cơ sở.
4. Thu hút thêm…………….lao động mới vào làm việc. Trong đó:
+ Lao động nữ:……….người; Lao động là người tàn tật:………..người.
+ Lao động là người dân tộc:………….người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:………..người.
5. Mục đích sử dụng tiền vay:...................................................................................................
...............................................................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN (ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN NGÂN HÀNG CSXH (ký, ghi rõ họ và tên)
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HOẶC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ (ký, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu số 3B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- |
…………, ngày…… tháng…… năm……
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)
1. Tên dự án:...........................................................................................................................
2. Tên chủ dự án:.....................................................................................................................
3. Chức vụ:..............................................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
5. Đối tượng quản lý dự án:......................................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
2. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
3. Ông (bà):…………………… Chức vụ:……………….. Đại diện:................................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá thực trạng các hộ tham gia dự án:
a. Thực trạng sản xuất kinh doanh của các hộ (số hộ gia đình tham gia, ngành nghề sản xuất, tình trạng tư liệu sản xuất, nguồn vốn hiện có của các hộ):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Thực trạng lao động trong các hộ tham gia dự án (số người trong hộ, tình trạng việc làm, thu nhập)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án:
a. Khả năng phát triển kinh tế của các hộ, ngành nghề lựa chọn, nhu cầu và mục đích vay vốn của các hộ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Mục tiêu tạo việc làm cho người lao động (số lao động được giải quyết việc làm và khả năng thu nhập của các hộ trong dự án):.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Cơ sở bảo đảm tiền vay:
a. Hiệu quả của dự án, tăng thu nhập, tăng tích lũy để trả nợ vay...............................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Trả nợ từ các nguồn khác.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: tổng số tiền:.............................................................................. đồng.
2. Số hộ đề nghị cho vay (danh sách kèm theo):.............................................................. hộ
3. Thời hạn cho vay:…………tháng; lãi suất tiền vay:……….%/tháng.
4. Số lao động được thu hút:……………..người. Trong đó:
+ Lao động nữ:……….người; Lao động là người tàn tật:………..người.
+ Lao động là người dân tộc:………….người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:………..người.
5. Mục đích sử dụng tiền vay:...................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN (ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN NGÂN HÀNG CSXH (ký, ghi rõ họ và tên)
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HOẶC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ (ký, ghi rõ họ và tên) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Thông tư 107/2005/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Thông tư 02/2010/TT-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 5Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 02/2010/TT-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 4Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Thông tư 107/2005/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 69/2000/TTLT-BNN-TCTK hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê cùng ban hành
- 3Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư liên tịch 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 09/12/2005
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng, Nguyễn Thị Hằng, Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra