Hệ thống pháp luật

 
 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ NGOẠI GIAO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11-BKH/NG

Hà Nội , ngày 31 tháng 12 năm 1996

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - NGOẠI GIAO SỐ 11-BKH/NG NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XÁC NHẬN NGUỒN GỐC VIỆT NAM VÀ LÝ LỊCH TƯ PHÁP CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VỀ VIỆT NAM THEO LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

Để tạo điều kiện cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm thủ tục xác nhận nguồn gốc Việt Nam và lý lịch tư pháp để đầu tư về Việt Nam theo Luật khuyết khích đầu tư trong nước đã được quy định tại Nghị định số 29/CP ngày 12/5/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Liên Bộ kế hoạch và Đầu tư - Ngoại giao hướng dẫn như sau:

Điều 1. Xác nhận nguồn gốc Việt Nam:

1.1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nói tại Điều 2 Nghị định số 29/CP ngày 12/5/1995, bao gồm người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài và người gốc Việt Nam có quốc tịch nước khác.

Đối với những người còn mang hộ chiếu hợp lệ của Việt Nam thì không cần có xác nhận nguồn gốc Việt Nam. Trong trường hợp đương sự chỉ có hộ chiếu nước ngoài thì phải được một trong những cơ quan sau đây xác nhận có nguồn gốc Việt Nam:

a. Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

b. Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài;

c. Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà người có nguồn gốc Việt Nam mang hộ chiếu.

1.2. Người xin xác nhận nguồn gốc Việt Nam tại một trong các cơ quan của Việt Nam quy định tại điểm a và b khoản 1.1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện và thủ tục sau đây:

a. Có đơn xin xác nhận nguồn gốc Việt Nam (mẫu số 01/NG-LS-UB kèm theo Thông tư này);

b. Xuất trình một trong các giấy tờ hợp lệ (kể cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) như: giấy khai sinh, chứng minh thư, thẻ căn cước, sổ đắng ký hộ khẩu (hoặc sổ gia đình), giấy chứng nhận kết hôn, hộ chiếu cũ v.v... chứng minh bản thân hiện nay hoặc đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc có cha hoặc mẹ là người hiện nay hoặc đã từng có quốc tịch Việt Nam;

c. Có hộ chiếu nước ngoài hợp lệ.

Điều 2. Xác nhận lý lịch tư pháp:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (gồm cả người mang hộ chiếu Việt Nam và người chỉ có hộ chiếu nước ngoài) về nước đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước phải có:

a. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người đó định cư về việc trong thời gian sinh sống ở nước đó bản thân không phải là người đang là truy cứu trách nhiệm hình sự, không phải là người đã bị kết án mà chưa được xoá án và hiện nay không bị cấm quyền kinh doanh theo bản án của Toà án nước ngoài;

b. Bản cam kết trong thời gian sinh sống ở Việt Nam (kể cả trước khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài và khi về nước ngắn hạn) bản thân không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phải là người đã bị kết án mà chưa được xoá án và hiện nay không bị cấm quyền kinh doanh theo bản án của Toà án Việt Nam.

Điều 3. Các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam và lý lịch tư pháp do nước ngoài cấp hoặc xác nhận nói tại điểm c khoản 1.1. Điều 1 và điểm a Điều 2 của Thông tư này phải được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam hợp pháp hoá. Các giấy tờ này phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Việt Nam chứng nhận.

Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam phải cấp giấy xác nhận nguồn gốc người Việt Nam (mẫu số 02/NG-LS-UB và số 03/NG-LS-UB kèm Thông tư này) hoặc phải hợp pháp hoá các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam và lý lịch tư pháp do nước ngoài cấp hoặc xác nhận.

Điều 5. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế những quy định có liên quan đến việc xác nhận nguồn gốc Việt Nam và lý lịch tư pháp tại Thông tư số 02 BKH/DN ngày 30/1/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/CP ngày 12/5/1995 về thủ tục đầu tư trực tiếp tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và của người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam.

Nguyễn Duy Niên

(Đã ký)

Võ Hồng Phúc

(Đã ký)

 

MẪU SỐ: 01/NG-LS-UB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI CÓ NGUỒN GỐC VIỆT NAM

(Dùng để xin đầu tư tại Việt Nam
theo Luật khuyết khích đầu tư trong nước)

Kính gửi:..................... nước CHXHCN Việt Nam tại.......

1. Họ và tên:

Họ và tên Việt Nam:.....................................

Họ và tên trong hộ chiếu hiện nay:......................

Quốc tịch hiện nay:.....................................

2. Ngày tháng năm sinh:.................................

3. Nơi sinh:............................................

4. Nơi thường trú hiện nay:.............................

Số điện thoại nơi làm việc (nếu có):..................

Số điện thoại nhà riêng (nếu có):.....................

Số Fax (nếu có):......................................

5. Hộ chiếu hiện nay:

Số:...................................................

Ngày cấp:.............................................

Nơi cấp:..............................................

Nước cấp:.............................................

Có giá trị đến:.......................................

6. Giấy tờ kèm theo để chứng minh nguồn gốc người Việt Nam (giấy khai sinh hoặc chứng minh thư hoặc thẻ căn cước hoặc sổ đăng ký hộ khẩu hoặc sổ gia đình hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc hộ chiếu cũ v. v...)

Số:...................................................

Ngày cấp:.............................................

Nơi cấp:..............................................

Cơ quan cấp:..........................................

Đề nghị........ nước CHXHCN Việt Nam tại.......... xác nhận là người có nguồn gốc Việt Nam để đầu tư tại Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước.

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm theo pháp luật về những điều khai đó.

Làm tại........ ngày.....tháng......năm

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)


MẪU SỐ: 02/NG-LS-UB

........................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Nước CHXHCN Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tại:................

Số:

GIẤY XÁC NHẬN

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAN TẠI.....

XÁC NHẬN

Ông, bà:................................................

Quốc tịch hiện nay:.....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..................................

Nơi sinh:...............................................

Địa chỉ thường trú hiện nay:............................

Mang hộ chiếu số:..................Ngày cấp:............

Nơi cấp:...........................Nước cấp:............

Có giá trị đến:.........................................

Là người có nguồn gốc Việt Nam xin về đầu tư tại Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước.

......ngày.....tháng.....năm.....

......nước CHXHCN Việt Nam tại...

(Ký tên, đóng dấu cơ quan và dấu chức danh)

MẪU SỐ: 03/NG-LS-UB

Uỷ ban về người Việt Nam CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ở nước ngoài Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:...../NVN-NN

GIẤY XÁC NHẬN

UỶ BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

XÁC NHẬN

Ông, Bà:................................................

Quốc tịch hiện nay:.....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..................................

Nơi sinh:...............................................

Địa chỉ thường trú hiện nay:............................

Mang hộ chiếu số:................... Ngày cấp:..........

Nơi cấp:............................ Nước cấp:..........

Có giá trị đến:.........................................

Là người có nguồn gốc Việt Nam xin về đầu tư tại Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước.

.......ngày......tháng......năm....

(Ký tên, đóng dấu)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên tịch 11-BKH/NG 1996 hướng dẫn thủ tục xác nhận nguồn gốc Việt Nam và lý lịch tư pháp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về Việt Nam theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước do Bộ Kế hoạch và đầu tư và bộ Ngoại giao ban hành

  • Số hiệu: 11-BKH/NG
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 31/12/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao
  • Người ký: Nguyễn Duy Niên, Võ Hồng Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 6
  • Ngày hiệu lực: 31/12/1996
  • Ngày hết hiệu lực: 01/11/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản