Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 51/TTLB

Hà Nội , ngày 03 tháng 7 năm 1995

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - Y TẾ SỐ 51/TTLB NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN VÀ LỆ PHÍ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT HÀNG THUỐC

Căn cứ pháp lệnh về hành nghề y dược tư nhân ngày 30/09/1993.
Căn cứ điều 12 Nghị định số 06/CP ngày 29/01/1994 cụ thể hoá một số điều trong pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân.
Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/07/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ trưởng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí.
Sau một thời gian thực hiện thông tư số 51/TTLB ngày 6/6/1994 của Liên Bộ Tài chính - Y tế, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân, có một số điểm chưa phù hợp với thực tế cần sửa đổi, bổ sung. Liên Bộ Tài chính - Y tế ban hành thông tư quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định việc xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc để thay thế thông tư số 51/TTLB như sau:

I - ĐỐI TƯỢNG NỘP:

Các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và xin cấp số đăng ký mặt hàng thuốc phải nộp lệ phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc được quy định tại thông tư này.

II - MỨC THU:

Mức thu lệ phí thẩm định và lệ phí xin cấp số đăng ký mặt hàng thuốc quy định tại phụ lục " Biểu mức thu lệ phí thẩm định và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc" kèm theo thông tư này.

Khi nộp hồ sơ xin cấp chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân, người nộp hồ sơ nộp lệ phí thẩm định 70% và khi được cấp giấy chứng nhận nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận 30% mức thu tại biểu thu này.

Đối với các trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn, các cơ sở Y - Dược tư nhân muốn cấp lại giấy chứng nhận phải nộp 50% mức thu quy định tại thông tư này và nộp một lần khi nộp hồ sơ.

Đối với các trường hợp xin cấp số đăng ký mặt hàng thuốc người nộp hồ sơ nộp ngay 100% mức thu tại biểu này.

Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Y tế xem xét điều chỉnh lại mức thu quy định tại thông tư này cho phù hợp với thực tế.

III - TỔ CHỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ.

1. Tổ chức thu:

a/ Bộ Y Tế thu lệ phí đối với việc thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập bệnh viện tư nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dược - trang thiết bị y tế; Cơ sở hành nghề y - dược tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc.

b/ Sở y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW thu lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân của các tổ chức, cá nhân đối với các loại hình thành nghề còn lại.

2 - Quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí

a/ Quản lý nguồn thu lệ phí:

Lệ phí thẩm định: Việc cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nhận biên lai tại Cục Thuế của Tỉnh, Thành phố nơi đóng trụ sở.

Cơ quan thu lệ phí phải mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình thu lệ phí và các khoản chi phí liên quan theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và phải đăng ký sổ sách kế toán với cơ quan thuế trước khi sử dụng.

b/ Sử dụng nguồn thu lệ phí:

Cơ quan thu lệ phí tạm thời được giữ lại 40% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng ở thành phố trực thuộc TW; 50% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng ở các tỉnh đồng bằng, trung du; 60% số phí thu được đối với cơ sở y tế tư nhân có trụ sở đóng ở các tỉnh Miền Núi và 20% số lệ phí thu được do cấp số đăng ký mặt hàng thuốc để chi cho:

- Công tác thẩm định và cấp số đăng ký mặt hàng thuốc.

- In biểu mẫu, giấy chứng nhận.

- Thường cho những cán bộ CNV có liên quan trực tiếp tới việc tổ chức thu lệ phí, nhưng mức thưởng một năm tối đa không quá 3 tháng lương cơ bản theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

Các khoản chi nêu trên phải đúng chế độ tài chính hiện hành và có chứng từ hợp lệ.

Số lệ phí còn lại sau khi cơ quan thu lệ phí được tạm giữ lại theo các tỷ lệ nêu trên, cơ quan thu lệ phí phải nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.

Thời hạn nộp theo quy định của Cục Thuế địa phương.

c/ Hàng tháng, quý, năm cơ quan thu lệ phí phải tổ chức thanh toán quyết toán với cơ quan thuế và cơ quan tài chính cùng cấp.

Hàng năm, cơ quan thu lệ phí phải dự toán thu chi, tổng hợp trong kế hoạch thu, chi tài chính chung của đơn vị gửi cơ quan tài chính đồng cấp duyệt.

Cuối năm quyết toán việc sử dụng số lệ phí được tạm giữ lại theo tỷ lệ nêu tại điểm 2b, mục III của thông tư này, về nguyên tắc nếu không chi hết phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Trường hợp có nhu cầu giữ lại số lệ phí chưa sử dụng hết để đáp ứng chi cho năm sau thì phải được cơ quan tài chính đồng cấp đồng ý bằng văn bản. Số tiền để lại được tổng hợp vào kế hoạch thu, chi tài chính năm sau.

IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế thông tư số 51 TTLB ngày 06/06/1994 của Liên Bộ Tài chính - Y tế.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu giải quyết.

Lê Văn Truyền

(Đã ký)

Vũ Mộng Giao

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN VÀ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT HÀNG THUỐC.
(Ban hành theo thông tư Liên Bộ số 51/TTLB ngày 3 tháng 7 năm 1995)

I - LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN TÍNH CHO MỘT LẦN THẨM ĐỊNH

Số

TT

Loại hình thẩm định

Mức thu đổi với các cơ sở y tế tư

nhân có trụ sở đóng tại các vùngđồng

 

 

Tp trực thuộc TW

Đồng bằng

trung du

Miền núi

A

B

1

2

3

1 Bệnh viện tư nhân 1.500.000 1.200.000 900.000

2 Nhà hộ sinh tư nhân 500.000 400.000 300.000

3 Phòng khám đa khoa hoặc

chuyên khoa và phòng

chẩn trị y học DT 300.000 240.000 180.000

4 Phòng răng và hàm răng giả 500.000 400.000 300.000

5 Phòng xét nghiệm, phòng thăm

dò chức năng 300.000 240.000 180.000

6 Phòng Xquang 500.000 400.000 300.000

7 Cơ sở giải phẫu thẩm mỹ 1.500.000 1.200.000 900.000

8 Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và

phục hồi chức năng 300.000 240.000 180.000

9 Cơ sở dịch vụ y tế tiêm chính

thay băng 100.000 80.000 60.000

10 Cơ sở dịch vụ KHHGĐ 300.000 240.000 180.000

11 Cơ sở dịch vụ y học dân tộc 100.000 80.000 60.000

12 Cơ sở hành nghề y ở VN của

- Các tổ chức, cá nhân người

nước ngoài, người VN định cư ở

nước ngoài 10.000.000 8.000.000 6.000.000

- Các cá nhân người nước ngoài,

người Việt Nam định cư ở nước

ngoài 8.000.000 6.400.000 4.800.000

13 Công ty cổ phần, Công ty TNHH,

doanh nghiệp tư nhân kinh doanh

dược, TTB y tế 1.000.000 1.000.000 1.000.000

14 Cơ sở hành nghề dược tại VN của

- Các tổ chức, cá nhân nước

ngoài, người VN định cư ở nước

ngoài 5.000.000 4.000.000 3.000.000

- Cá nhân người nước ngoài,

người VN định cư ở nước ngoài 4.000.000 3.200.000 2.400.000

15 Nhà thốc tư nhân, cơ sở kinh

doanh thiết bị y tế có vốn thấp

hơn vốn pháp định quy định tại

Nghị định số 221 HĐBT

23/07/1991 300.000 240.000 180.000

16 Đại lý thuốc 150.000 120.000 90.000

17 Cơ sở SX hoặc buôn bán thuốc

YHDT 300.000 240.000 180.000

II - LỆ PHÍ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ MẶT HÀNG THUỐC:

Số TT

Loại hình cấp số đăng ký

Mức thu

1

2

Lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam

- Nguyên liệu (Một tên nguyên liệu)

- Thuốc thành phẩm (Một tên thuốc)

Lệ phí cấp số đăng ký thuốc SX trong nước:

- Thuốc tân dược

- Thuốc đông dược

1.000.000

2.000.000

300.000

200.000