- 1Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 90/2000/TT-BTC bổ sung, điều chỉnh Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 134/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2002/TT-BTC | Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2002 |
Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Công văn số 398/CP-KTTH ngày14/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế sử dụng lệ phí lãnh sự ngoài nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là lệ phí lãnh sự) như sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ
1. Phạm vi: Thông tư này chỉ thực hiện kể từ ngày có hiệu lực đến hết 31/12/2005. Từ 1/1/2006 sẽ có hướng dẫn riêng.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí lãnh sự đối với những trường hợp sau đây:
a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấp, theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài.
e) Người nước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưng đã đơn phương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng được miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.
g) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
h) Đối tượng được miễn lệ phí lãnh sự theo Quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Mức thu lệ phí lãnh sự được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Những trường hợp sau đây, mức thu cụ thể được áp dụng như sau:
a) Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái Lan nộp bằng 50% mức thu quy định; Người Việt Nam định cư tại Campuchia nộp bằng 20% mức thu quy định tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu.
b) Theo nguyên tắc có đi có lại và tập quán quốc tế ở từng nước, Bộ Ngoại giao xem xét quyết định điều chỉnh (tăng hoặc giảm) đến 20% mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này, áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở từng nước cụ thể. Trường hợp phải điều chỉnh mức thu (tăng, giảm) trên 20% thì Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định.
2. Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan đại diệnViệt nam mở tài khoản và được giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trong thời gian này nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm 20% Trưởng cơ quan đại diện phải báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét quy định lại mức thu lệ phí bằng đồng nước sở tại và cũng giữ ổn định theo nguyên tắc này.
III- THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ
1. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu, nộp tiền lệ phí phải sử dụng chứng từ thu, nộp lệ phí do Bộ Ngoại giao in và phát hành phù hợp với yêu cầu quản lý của ngành sau khi đã có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi thu, số nộp ngân sách và sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước
Trong thời gian 5 năm từ năm 2001- 2005 Bộ Ngoại giao được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi theo nội dung quy định tại phần IV của Thông tư này, số tiền còn lại (30%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính ngày quy định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài . Từ năm 2006 trở đi Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn riêng.
Số thu 70% lệ phí để lại, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây:
1.Trong thời gian 5 năm từ năm 2001-2005 Bộ Ngoại giao được sử dụng 40% số thu để đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản. Việc sử dụng và quản lí 40% số thu lệ phí lãnh sự được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2001/TT-BTC ngày 25/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn lệ phí lãnh sự ngoài nước để lại cho Bộ Ngoại giao đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Số thu 30% lệ phí lãnh sự chi cho các nội dung như sau:
a. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí ( tiền vận chuyển, tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm....).
b. Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 2a, phần còn lại được phân phối như sau:
+ Trích 1/3 để bổ sung kinh phí thường xuyên dùng cho việc sửa chữa trụ sở nhà ở và mua sắm trang thiết bị cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Trích 2/3 để:
- Phụ cấp cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.
- Điều hoà và phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Lập quĩ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng sinh hoạt phí thực hiện.
c. Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm hướng dẫn nội dung chi, điều hoà, phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công việc.
Bộ Tài chính thực hiện việc ghi thu vào ngân sách nhà nước và ghi chi cấp dự toán ngân sách cho Bộ Ngoại giao đối với số tiền lệ phí được trích 30% để lại này.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự phải sử dụng theo chế độ quy định và quyết toán chi hàng năm,số sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
1. Các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các Cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài (phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (phụ lục số 2 và phụ lục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài của Bộ Ngoại giao .
3. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3/7/2000,Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 1/9/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao hướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
THU LỆ PHÍ LÃNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Mức thu (USD) | |
Người Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam | Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Lệ phí cấp hộ chiếu và thị thực: | ||
1 | Hộ chiếu: | ||
- Cấp mới | 50 | ||
- Gia hạn | 20 | ||
- Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em | 10 | ||
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 100 | ||
2 | a. Giấy thông hành: | ||
- Cấp mới | 20 | ||
- Gia hạn | 10 | ||
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 30 | ||
b. Giấy thông hành hồi hương: | |||
- Cấp mới | 100 | ||
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất | 120 | ||
3 | Thị thực các loại: | ||
a) Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần | 25 | ||
b) Loại có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2 lần | 40 | ||
c) Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: | |||
- Loại có giá trị dưới 6 tháng | 70 | ||
- Loại có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm | 100 | ||
d) Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) | 10 | ||
e) Cấp giấy chứng nhân lãnh sự theo yêu cầu của công dân. | 10 | ||
f) Cấp giấy xác nhận đăng kí công dân | 5 | ||
B | Các lệ phí khác: | ||
1 | Chứng thực hợp đồng | 50 | 50 |
2 | Chứng thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch. | 5 | 10 |
3 | Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ, 1 tài liệu hoặc 1 văn bản). | 5 | 10 |
4 | Nhận chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) | 15 | 20 |
5 | Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác. | 10 | 0 |
6 | Lập hồ sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản: | ||
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1000 USD | 50 | ||
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1000 USD trở lên | 2% | ||
C | Lệ phí về quốc tịch: | 150 | 150 |
MẪU QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính)
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI .....
1. Số liệu tổng hợp
Nội dung | USD (1) | Tiền địa phương (2) | Tiền ĐP qui ra USD (3) | Tổng USD 4 =( 1+3) |
1. Số dư đầu kì: | ||||
Quĩ TGNSNN (30%) | ||||
Quĩ Đầu tư (40%) | ||||
Quĩ TTB (%) | ||||
Quĩ ngành(%) | ||||
2. Số thu trong năm: | ||||
-30% quĩ TGNSNN | ||||
- 40% quĩ Đầu tư | ||||
- % quĩ TTBị | ||||
- % để lại cho cơ quan đại diện | ||||
- % quĩ ngành | ||||
3. Tổng nguồn (1+2) | ||||
Quĩ TGNSNN | ||||
Quĩ đầu tư | ||||
Quĩ TTB | ||||
% để lại cho cơ quan | ||||
Quĩ ngành | ||||
4. Tổng số chi: | ||||
Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của Bộ Tài chính) | ||||
Quĩ Đầu tư (các lệnh chi của Bộ Tài chính) | ||||
Quĩ TTBi (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) | ||||
% để lại cho cơ quan đại diện để chi có các nội dung sau: | ||||
- Thanh toán ấn phẩm trắng | ||||
- Phụ cấp làm viza | ||||
- Phúc lợi khen thưởng | ||||
- Quĩ ngành (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) | ||||
5. Số dư cuối kì 31/12 | ||||
Quĩ TGNSNN | ||||
Quĩ đầu tư | ||||
Quĩ TTBị | ||||
Quĩ ngành Bộ Ngoại giao | ||||
Quĩ phúc lợi cơ quan (nếu có) |
2. Nhận xét:....
Thẩm kế | Trưởng phòng | TL. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99 /2002/TT-BTC ngày 25 /10 / 2002 của Bộ Tài chính) (QUY RA USD) Đơn vị: USD
Ghi chú: Phụ luc 2 để báo cáo Bộ Tài chính Ngày...........tháng............. năm............ TL: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Vụ trưởng vụ quản trị tài vụ (Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính) QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 70% ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO Năm.................... (quy ra USD) Đơn vị tính: USD
Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính. Ngày............tháng................ năm............. TL. Bộ trưởng bộ ngoại giao Vụ trưởng vụ quản trị tài vụ (Ký tê và đóng dấu) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 90/2000/TT-BTC bổ sung, điều chỉnh Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 02/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Thông tư 37/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 134/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 90/2000/TT-BTC bổ sung, điều chỉnh Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 134/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 189-HĐBT Hướng dẫn Pháp lệnh Lãnh sự do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 29/2000/TT-BTC quy định về quản lý quỹ tạm giữ của ngân sách Nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 02/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Thông tư 37/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2002/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 59
- Ngày hiệu lực: 09/11/2002
- Ngày hết hiệu lực: 05/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực