Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
Thông tư này hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (sau đây gọi là Nghị định số 88/2014/NĐ-CP) và phương thức gửi báo cáo của nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP).
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP.
2. Nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP và của nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
Điều 3. Phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm gửi báo cáo theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP cho Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau:
1. Gửi báo cáo giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
2. Gửi báo cáo qua địa chỉ hòm thư điện tử: baocaoxhtn.tcnh@mof.gov.vn.
3. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phương thức gửi báo cáo của nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ
Nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ gửi báo cáo theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP cho Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau:
1. Gửi báo cáo giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
2. Gửi báo cáo qua địa chỉ hòm thư điện tử: baocaontltt.tcnh@mof.gov.vn.
3. Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2020.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4514/VPCP-KTTH về S&P công bố xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam năm 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 06/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 372/QĐ-BCĐQGTCTD năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện
- 5Thông tư 81/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2018/TT-BTC về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 8Thông tư 117/2020/TT-BTC quy định về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2550/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh sách nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cải thiện xếp hạng tín nhiệm quốc gia tới năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
- 2Công văn 4514/VPCP-KTTH về S&P công bố xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam năm 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
- 6Thông tư 30/2019/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 06/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế hoạt động thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 372/QĐ-BCĐQGTCTD năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về tài chính toàn diện
- 9Thông tư 81/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2018/TT-BTC về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 12Thông tư 117/2020/TT-BTC quy định về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2550/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh sách nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cải thiện xếp hạng tín nhiệm quốc gia tới năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 80/2020/TT-BTC về Hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 80/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/09/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 941 đến số 942
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra