Chương 4 Thông tư 78/2015/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
1. Giám sát sự phù hợp của công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu với năng lực của kết cấu hạ tầng đường sắt, đặc tính kỹ thuật của đầu máy, toa xe vận dụng trên từng tuyến và toàn mạng lưới đường sắt.
2. Giám sát việc xây dựng, điều chỉnh, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu theo các quy định tại Thông tư này.
3. Giám sát việc tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã ban hành hoặc điều chỉnh.
4. Giám sát công tác điều độ chỉ huy chạy tàu đúng biểu đồ chạy tàu đã ban hành hoặc điều chỉnh.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị (đối với các tuyến đường sắt có chạy chung giữa tàu của đường sắt quốc gia và tàu của đường sắt đô thị) thực hiện Thông tư này; khi phát hiện ra các sai phạm thì được yêu cầu các doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị (đối với các tuyến đường sắt có chạy chung giữa tàu của đường sắt quốc gia và tàu của đường sắt đô thị) thực hiện các biện pháp khắc phục ngay các sai phạm trong việc xây dựng, điều chỉnh, ban hành, công bố, thực hiện công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu. Trường hợp các doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị không thực hiện các biện pháp khắc phục các sai phạm, uy hiếp đến an toàn chạy tàu thì được yêu cầu dừng chạy tàu cho đến khi khắc phục xong các sai phạm.
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Đảm bảo trạng thái kết cấu hạ tầng ổn định.
2. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân liên quan trong phạm vi quản lý thực hiện các quy định liên quan tại Thông tư này; hướng dẫn, giám sát các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị (đối với các tuyến đường sắt có chạy chung giữa tàu của đường sắt quốc gia và tàu của đường sắt đô thị) thực hiện đúng công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu đã ban hành và công bố.
3. Định kỳ ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo Cục Đường sắt Việt Nam các nội dung sau:
a) Công tác xây dựng, điều chỉnh, ban hành, công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng, biểu đồ chạy tàu và kết quả thực hiện trong năm;
b) Kế hoạch, biện pháp thực hiện trong năm tới;
c) Các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này và các kiến nghị bổ sung, sửa đổi.
1. Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân liên quan trong phạm vi quản lý thực hiện các quy định liên quan tại Thông tư này.
2. Thực hiện chạy tàu đúng hành trình đã được phân bổ đảm bảo an toàn, đúng công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng và biểu đồ chạy tàu đã ban hành hoặc điều chỉnh.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải phục vụ cho doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt để phục vụ cho việc xây dựng, điều chỉnh, ban hành và công bố, thực hiện công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng, biểu đồ chạy tàu.
Thông tư 78/2015/TT-BGTVT quy định về xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 78/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1219 đến số 1220
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu khi xây dựng, điều chỉnh công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
- Điều 5. Nội dung cơ bản của công lệnh tải trọng
- Điều 6. Nội dung cơ bản của công lệnh tốc độ
- Điều 7. Trình tự xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
- Điều 8. Trình tự điều chỉnh công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ
- Điều 9. Loại tàu và thứ tự ưu tiên của các loại tàu
- Điều 10. Số hiệu các loại tàu
- Điều 11. Nội dung cơ bản của biểu đồ chạy tàu
- Điều 12. Yêu cầu khi xây dựng, điều chỉnh biểu đồ chạy tàu
- Điều 13. Trình tự xây dựng, ban hành, công bố biểu đồ chạy tàu
- Điều 14. Điều chỉnh biểu đồ chạy tàu và chạy thêm tàu trên đường sắt
- Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
- Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị (đối với những tuyến đường có chạy chung tàu của đường sắt quốc gia và tàu của đường sắt đô thị)