Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH ******* Số: 75-TT-BH | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******* Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 1964 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH
Kính gửi: Các Sở, Ty Bưu điện và truyền thanh,
Các Cục, Vụ, Phòng, Ban và đơn vị trực thuộc Tổng cục,
Các trường chuyên nghiệp và nghiệp vụ,
Thời gian qua, việc thi hành các thông tư và quy định của Tổng cục về trang bị dụng cụ phòng hộ lao động đã có tác dụng hạn chế được một phần tai nạn lao động xẩy ra và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên trong ngành. Nhưng hiện nay nhiệm vụ sản xuất của nhà máy, công trường và các đơn vị ngày càng phát triển, với điều kiện làm việc của mỗi nghề lại khác nhau. Chế độ trang bị trước đây ban hành chưa đầy đủ và sát với từng công việc theo yêu cầu của sản xuất.
Căn cứ Thông tư số 13-LĐ-TT ngày 19-6-1962 của Bộ Lao động quy định về nguyên tắc cấp phát sử dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ; sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Lao động tại công văn số 286-LĐ ngày 03-3-1964; Tổng cục ban hành thông tư này nhằm:
- Điều chỉnh và bổ sung thêm trang bị dụng cụ phòng hộ lao động cho thích hợp với điều kiện sản xuất của các nghề hiện nay.
- Quy định trách nhiệm cụ thể của các đơn vị trong việc mua sắm, cấp phát, theo dõi, bảo quản sử dụng, của tập thể và cá nhân được trang bị.
- Làm cho dụng cụ phòng hộ lao động ngày càng có tác dụng tích cực hơn nữa trong việc bảo đảm an toàn và sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên trong sản xuất.
I. ĐIỀU KIỆN VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TRANG BỊ DỤNG CỤ PHÒNG HỘ.
a) Điều kiện được trang bị phòng hộ:
Những cán bộ, công nhân viên làm việc trong một hay nhiều điều kiện sau đây, thì được trang bị cá nhân, tập thể, hoặc cho mượn tuỳ theo công việc thường xuyên hay không thường xuyên:
1. Làm việc trực tiếp ở những nơi có chất độc, hơi độc, khí độc; hôi thối, bụi bặm quá tiêu chuẩn.
2. Làm việc, tiếp xúc với nơi nóng, vật nóng quá tiêu chuẩn.
3. Làm việc nơi ánh sáng chói mắt hại đến mắt.
4. Làm việc trong hầm kín, buồng kín thiếu không khí.
5. Làm việc tiếp xúc với vật sắc cạnh, nhọn, nặng, ráp có thể làm xây xát da thịt.
6. Làm việc thường xuyên nơi có tiếng động quá mạnh hại thính giác.
7. Làm việc tiếp xúc với thiết bị có điện hoặc gần điện có thể gây tai nạn điện giật.
8. Làm việc trên cao từ 3m trở lên.
9. Làm việc thường xuyên trong rừng rậm, leo núi, đi biển, qua sông, suối.
10. Thường xuyên lưu động làm việc ngoài trời chịu ảnh hưởng của mưa nắng, gió rét mà công việc không thể trì hoãn được.
11. Làm việc nơi lầy lội, dơ bẩn có thể bị ăn lở loét chân tay.
12. Những công việc ở đơn vị không thường xuyên với chất độc và nguy hiểm, chỉ làm một thời gian ngắn sau đó lại đi làm việc khác thì không nhất thiết phải trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, mà chỉ mua sắm một số dự phòng cần thiết cho công việc đó khi cần thì dùng.
b) Đối tượng được trang bị phòng hộ:
1. Cán bộ, công nhân viên trong biên chế chính thức.
2. Công nhân viên tạm tuyển, hợp đồng (lực lượng cố định)
3. Công nhân viên học nghề.
4. Công nhân viên làm khoán do cơ quan xí nghiệp quản lý về tổ chức nhân lực và kỹ thuật sản xuất, hưởng theo giá công chỉ đạo. Nếu hưởng theo giá khoán tự do thì sẽ tính khấu hao và trừ dần vào giá khoán.
5. Sinh viên, học sinh hết hạn học ở trường về tập sự tại xí nghiệp, công trường và các Sở, Ty.
6. Cán bộ kiểm tra, nghiệm thu, đội trưởng, đội phó thi công, cán bộ, công nhân kỹ thuật, nghiệp vụ hướng dẫn công tác tại hiện trường, cán bộ lãnh đạo quản lý xí nghiệp nếu phải làm việc trong những điều kiện nói trên cũng được trang bị cá nhân (nếu làm việc thường xuyên) hoặc cho mượn (nếu làm việc không thường xuyên).
7. Sinh viên, học sinh các trường chuyên nghiệp, nghiệp vụ hay phổ thông về thực tập ở xí nghiệp, công trường và Sở, Ty nếu làm việc trong những điều kiện nói ở điều A, thì cũng được trang bị phòng hộ, nhưng các trường có học sinh cử đi phải chịu trách nhiệm mua sắm dụng cụ trang bị phòng hộ cho anh chị em đó.
II. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ PHÒNG HỘ.
a) Chế độ sử dụng:
1. Tổ, cá nhân được cấp phát hoặc được mượn dụng cụ phòng hộ chỉ được sử dụng những dụng cụ đó trong sản xuất, không được dùng vào việc riêng.
2. Người được trang bị cá nhân hay được mượn dụng cụ phòng hộ khi làm việc nhất thiết phải sử dụng.
3. Dụng cụ phòng hộ cấp cho tổ hoặc cá nhân đều không được tự ý thay đổi sửa chữa, nếu có gì bất hợp lý thì đề nghị với Ban bảo hộ lao động của đơn vị nghiên cứu giải quyết.
4. Khi giao dụng cụ phòng hộ lao động cho công nhân viên sử dụng phải hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản thật chu đáo, dụng cụ phòng hộ cấp cho công việc nào chỉ dùng cho công việc ấy.
5. Người được trang bị dụng cụ phòng hộ nếu đổi đi làm việc khác không có tiêu chuẩn trang bị thì phải trả lại đơn vị nếu chuyển sang làm việc mới cùng đơn vị xét cần trang bị thêm hoặc rút bớt sẽ được điều chỉnh dụng cụ trang bị theo tiêu chuẩn của công việc mới.
6. Dụng cụ phòng hộ hết thời gian sử dụng và những thứ không quy định thời gian sử dụng nếu không dùng được nữa đều phải nộp thứ cũ thì mới được lĩnh thứ mới. Trường hợp làm mất, hỏng vì lý do nào đó, trong khi chờ đợi xử lý của cấp có thẩm quyền thì tạm thời được cấp thứ mới làm việc để bảo đảm an toàn và sức khỏe.
b) Chế độ bảo quản:
1. Dụng cụ trang bị phòng hộ lao động là tài sản của công cấp phát cho tổ, cá nhân hay cho mượn tạm thời, mọi người đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản cẩn thận và sử dụng đúng chế độ quy định. Các đơn vị phải có sổ cấp phát ghi chép đầy đủ và theo dõi thời gian sử dụng chặt chẽ.
2. Trước khi giao cho công nhân sử dụng phải kiểm tra thử lại dụng cụ trang bị phòng hộ lao động bảo đảm chất lượng, nhất là các thứ dây an toàn, dụng cụ cách điện, phòng nhiễm độc, phao bơi …
3. Những dụng cụ trang bị phòng hộ dự phòng và dùng chung phải quy định chỗ để như giá tủ, phải chọn nơi khô ráo, thoáng khí, tránh ẩm ướt, mối, mục hoặc han gỉ và phải phân công người bảo quản trông nom rõ ràng.
4. Để tiện cho việc bảo quản sử dụng, trên các dụng cụ trang bị phòng hộ cần có dấu riêng “B.H.L.Đ” của đơn vị bằng sơn màu hoặc mực không phai, nếu là bằng vải như quần áo, mũ yếm thì nên đính chữ bằng chỉ khác màu với vải.
5. Người được cấp phát phải thường xuyên giặt giũ, lau chùi, tu sửa, nếu hư hỏng nhỏ thì tự sửa chữa lấy, nếu không sửa được mà phải thuê thì được thanh toán theo hoá đơn, nếu hư hỏng nặng và nhiều thì đơn vị phải tổ chức việc sửa chữa lại để bảo đảm chất lượng những dụng cụ đó.
Khi thay đổi công tác nếu phải nộp lại dụng cụ phòng hộ lao động cho đơn vị thì phải giặt giũ, lau chùi sạch sẽ.
Để khuyến khích những người có thành tích trong việc bảo quản, sử dụng dụng cụ phòng hộ lao động, căn cứ theo tiêu chuẩn thời gian đã quy định, nếu cá nhân hoặc tập thể nào giữ gìn được tốt, kéo dài thêm được thời gian sử dụng mà vẫn bảo đảm chất lượng thì được tính vào thành tích thi đua và được xét thưởng bằng vật chất tuỳ theo thành tích lớn nhỏ (hình thức thưởng bằng vật chất sẽ có quy định và hướng dẫn sau). Tuy nhiên phải hết sức coi trọng việc bảo đảm an toàn không được vì tiết kiệm mà không hoặc ít sử dụng dụng cụ phòng hộ, hay dụng cụ không còn bảo đảm an toàn củng cố sử dụng thêm.
Đối với những người thiếu ý thức trách nhiệm, không giữ gìn bảo quản dụng cụ phòng hộ cẩn thận để hư hỏng hoặc mất mát không có lý do chính đáng thì các đơn vị tuỳ theo lỗi nặng nhẹ mà xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc bắt bồi thường theo giá trị còn lại (trước khi hư hỏng hoặc mất mát). Việc xử lý bồi thường do cấp phụ trách đơn vị (sở, ty, công ty, nhà máy…) xét và quyết định với sự tham gia của công đoàn cùng cấp. Số tiền bồi thường sẽ trừ dần vào lương hàng tháng, nhưng để khỏi ảnh hưởng đến sinh hoạt của người đó mỗi tháng không nên trừ quá 20% tiền lương và phụ cấp bản thân. Đối với những người lợi dụng đem bán với giá cao hơn thì khi phát hiện phải hoàn trả toàn bộ số tiền đã bán được và còn phải thi hành kỷ luật nặng hơn.
Các đơn vị quản lý sản xuất, sự nghiệp, doanh nghiệp, các trường căn cứ vào những quy định trong thông tư này, đề ra nội quy sử dụng, bảo quản, cấp phát, kiểm tra, thu hồi dụng cụ phòng hộ lao động cụ thể của đơn vị mình.
Hàng năm khi lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch lao động tiền lương, các đơn vị và các sở, ty đồng thời phải lập kế hoạch bảo hộ lao động. Vào đầu quý IV hàng năm phải lập kế hoạch dự trù mua sắm dụng cụ trang bị phòng hộ lao động với cơ quan thương nghiệp địa phương (đối với những hàng có thể mua sắm ở đia phương), hoặc với Cục Cung cấp Tổng cục (đối với những hàng cần mua sắm ở trung ương) để sử dụng cho năm sau.
Cục Cung cấp có trách nhiệm mua sắm các hàng ngoại và hàng ở địa phương không có về dụng cụ trang bị phòng hộ lao động theo dự trù yêu cầu của các đơn vị và các sở, ty.
Khi mua sắm dụng cụ trang bị phòng hộ lao động, các đơn vị và sở, ty phải theo đúng quy cách phẩm chất của từng loại dụng cụ phòng hộ lao động do Nhà nước và Tổng cục đã quy định.
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Phòng Kỹ thuật, Ban Y tế Tổng cục nghiên cứu quy cách, phẩm chất các loại dụng cụ trang bị phòng hộ lao động cho thích hợp với từng nghề nghiệp trong ngành, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của Tổng cục đã ban hành.
Thông tư này thi hành áp dụng trong toàn ngành bưu điện và truyền thanh bao gồm các xí nghiệp, công trường, trường học, điện đài, bệnh xá và các đơn vị kinh doanh, sự nghiệp nghiên cứu … có cán bộ, công nhân viên làm việc trong những điều kiện nói ở mục I.
Thông tư này thay thế cho Thông tư 21-TT-BH ngày 31-3-1963. Các quy định trước trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Kèm theo thông tư này có bản quy định tiêu chuẩn trang bị phòng hộ lao động và thời gian sử dụng cho các loại cán bộ, công nhân viên trong ngành.
Để việc thi hành chế độ này được tốt. Tổng cục yêu cầu các Sở, Ty, các đơn vị tăng cường hơn nữa công tác tuyên truyền giáo dục ý thức sử dụng và đặc biệt đề cao ý thức bảo quản trang bị phòng hộ lao động trong cán bộ, công nhân viên để mọi người tự giác chấp hành nghiêm chỉnh, tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện ở các cơ sở, đồng thời thu thập những kinh nghiệm, những đề xuất bổ sung phản ảnh về Tổng cục để nghiên cứu bổ sung cho chế độ ngày càng được đầy đủ và thích hợp.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH TỔNG CỤC PHÓ
Ngô Huy Văn |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75-TT-BH ngày 16 tháng 5 năm 1964)
Số thứ tự | Công việc cần trang bị | Điều kiện làm việc hoặc tính chất công tác cần bảo đảm an toàn | Cần thiết trang bị | Thời gian sử dụng | Chú thích |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Thợ tiện và khoan kim loại | Phôi kim loại bắn vào người | Áo số 5 vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giày vải đế cao-su ngắn cổ Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 1 năm Không thời hạn | |
2 | Thợ bào, phay và mài kim loại | Phôi sắc cạnh và bụi kim loại | Khẩu trang Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giày vải đế cao-su có cổ Kính bảo hộ lao động | 3 tháng 1 năm 18 tháng 1 năm Không thời hạn | Mài kim loại không cấp giày |
3 | Thợ mài nam châm và hàn dính kim loại | Bụi độc và tia lửa bắn vào người | Khẩu trang Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giày vải đế cao-su ngắn cổ Găng tay vải bạt Kính bảo hộ lao động | 2 tháng 1 năm 18 tháng 1 năm 3 tháng Không thời hạn | Thợ hàn dính: Quần áo 18 tháng |
4 | Thợ rèn búa máy, búa tay | Tia lửa kim loại, nóng, bụi than và sắc cạnh của sắt | Khẩu trang Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giày vải đế cao-su cao cổ Găng tay vải diềm bâu Kính bảo hộ lao động | 3 tháng 1 năm 18 tháng 1 năm 2 tháng Không thời hạn | |
5 | Thợ đúc kim loại (gang, thép, đồng, nam châm) | Nóng, ánh sáng chói, bụi than | Mũ đúc Kính màu bảo hộ lao động Quần áo vải bạt Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Giầy da cao cổ Găng tay vải bạt | Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn 18 tháng 18 tháng 1 tháng 1 năm 3 tháng | Mũ đúc, giày da, quần áo bạt dùng khi nấu rót kim loại. Quần, yếm, mũ vải xanh công nhân dùng khi làm việc khác. |
6 | Thợ làm khuôn, xấy khuôn và ra lò kim loại | Bụi cát, hơi độc của khí ga và nóng | Khẩu trang Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải bạt | 2 tháng 1 năm 18 tháng 3 tháng | Nếu vào xấy khuôn, ra lò kim loại thì cấp thêm giầy da, sử dụng 18 tháng |
7 | Thợ nhiệt luyện (chuyên tôi kim loại) | Trực tiếp dầu mỡ, hoá chất và nóng | Khẩu trang Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải bạt Giày vải cao cổ Kính bảo hộ lao động | 2 tháng 1 năm 18 tháng 3 tháng 1 năm Không thời hạn | |
8 | Thợ nguội và sửa chữa lắp máy lớn (làm việc thường xuyên 20 ngày trong tháng) | Dầu mỡ, sắc cạnh của sắt | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giày vải đế cao-su ngắn cổ Găng tay vải diềm bâu Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 1 năm 2 tháng Không thời hạn | |
9 | Thợ dột rèn ê-cu bu-lông, làm và chữa các thiết bị máy nhỏ về nguội | Dầu mỡ, sắc cạnh của sắt | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 2 tháng 1 năm Không thời hạn | |
10 | Thợ tiện, bào gỗ bằng máy | Cọ sát với gỗ, bụi | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Kính bảo hộ lao động | 18 tháng 18 tháng 4 tháng Không thời hạn | |
11 | Thợ xẻ gỗ bằng máy | Bụi, cọ sát với gỗ, đề phòng gỗ tụt hậu | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Tấm da che ngực Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng Không thời hạn Không thời hạn | |
12 | Thợ hàn điện, hàn xí | Tia lửa, ánh sáng chói, nóng và trực tiếp điện | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay da mềm Găng tay vải bạt Giầy vải đế cao-su cao cổ Kính mầu hàn | 1 năm 18 tháng 1 năm 9 tháng 1 năm Không thời hạn | Găng tay da dùng cho hàn điện |
13 | Thợ sơn xì và sơn dây ê-may | Các độc tố của sơn toả ra và sơn bám vào người | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Giầy vải đế cao su ngắn cổ Ủng cao-su cao cổ Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 3 tháng 2 tháng 1 năm 1 năm Không thời hạn | Sơn xì: cấp ủng cao-su, không cấp giầy. Sơn dây ê-may: cấp giầy không cấp ủng |
14 | Thợ nấu sơn ê-may, nấu hắc ín, dầu phòng mục và sơn gỗ (ở nhà máy) | Hơi độc, chất độc, nóng, thở hít phải bám vào người | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải bạt Khẩu trang Giầy vải đế cao-su cao cổ Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 2 tháng 1 tháng 1 năm Không thời hạn | |
15 | Thợ đốt lửa nồi hơi | Nóng, bụi, ánh sáng chói | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay vải bạt Giầy vải đế cao-su cao cổ Kính mầu bảo hộ lao động | 1 năm 1 năm 2 tháng 3 tháng 1 năm Không thời hạn | |
16 | Thợ hàn kim loại (thiếc) | Bụi, Hơi a-xít, nóng | Yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 4 tháng | |
17 | Thợ hàn nối dây ê-may và các loại dây khác | Bụi kim loại | Yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu | 18 tháng 18 tháng 6 tháng | |
18 | Thợ kéo dây ê-may và thợ bọc dây đồng bằng nhựa | Nước xà-phòng và hoá chất của nhựa nóng | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Găng tay sợi | 18 tháng 18 tháng 1 năm 3 tháng | Găng tay sợi cấp cho thợ bọc nhựa dây đồng. |
19 | Thợ mạ kim loại | Tiếp súc với độc tố và nóng | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Ủng cao-su cổ Găng tay cao-su Yếm ni-lông Kính bảo hộ lao động | 1 năm 1 năm 1 tháng 1 năm 3 tháng 1 năm Không thời hạn | yếm ni-lông dùng cho khi mạ |
20 | Thợ ép nhựa, màng than và soa bi | Bụi và hơi độc | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu | 1 năm 18 tháng 1 năm 2 tháng 3 tháng | |
21 | Thợ nấu chì, đúc chữ và làm chỉ tấm | Bụi và hơi chì độc | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay vải bạt Giầy vải đế cao-su ngắn cổ | 1 năm 18 tháng 2 tháng 3 tháng 1 năm | |
22 | Thợ gò (nóng và nguội) | Va chạm sắt nhọn, nóng và bụi | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Khẩu trang | 1 năm 18 tháng 3 tháng 1 năm 3 tháng | |
23 | Thợ lắp ráp máy điện thoại vô tuyến điện tổng đài và máy truyền thanh | Bụi kim loại, hơi xăng dầu | Yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay diềm bâu Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 6 tháng 3 tháng | Găng tay, khẩu trang dùng khi rửa vật liệu có xăng dầu |
24 | Thợ pha chế, nạp và bảo quản ắc-quy (làm thường xuyên 20 ngày trong tháng) | Hơi và nước a-xít độc | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay cao-su Khẩu trang Yếm và ủng cao-su chống a-xít Kính bảo hộ lao động hoặc mặt nạ phòng độc | 1 năm 1 năm 6 tháng 2 tháng Không thời hạn Không thời hạn | Mặt nạ dùng cho nơi làm nhiều. Những nơi không làm thường xuyên thì thời gian cấp phát gấp đôi. |
25 | Thợ hoá chất, hoá nghiệm | Hơi độc, chất độc bám vào người | Mặt nạ hoặc kính bảo hộ lao động Mũ bọc tóc vải trắng Áo choàng vải trắng Khẩu trang Găng cao-su Ủng cao-su cao cổ | Không thời hạn 18 tháng 18 tháng 2 tháng 6 tháng 18 tháng | |
26 | Thợ quản lý máy nổ (phát điện), bơm nước, điều hoà khí hậu | Trực tiếp dầu mỡ, điện và nước | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay diềm bâu Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Găng tay cao-su cách điện Ủng cao-su cao cổ | 1 năm 18 tháng 6 tháng 1 năm Không thời hạn Không thời hạn | Ủng dùng khi xuống bể nước làm việc. Găng cao-su dùng khi làm việc với điện. |
27 | Thợ cạo gỉ các loại sắt | Bụi gỉ sắt độc | Quần áo vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay diềm bâu Mũ vải xanh công nhân Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Kính bảo hộ lao động | 1 năm 3 tháng 4 tháng 18 tháng 1 năm Không thời hạn | |
28 | Thợ sửa chữa nồi hơi | Bụi, cọ sát kim loại | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay diềm bâu Giầy vải đế cao-su ngắn cổ | 1 năm 1 năm 2 tháng 3 tháng 1 năm | |
29 | Thợ chuyên sửa ô-tô và mô-tô (20 ngày trong tháng) | Dầu mỡ, bụi bậm | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay diềm bâu Khẩu trang Kính bảo hộ lao động | 1 năm 1 năm 3 tháng 3 tháng Không thời hạn | |
30 | Giám đốc xí nghiệp. Quản đốc phân xưởng. Cán bộ kỹ thuật kiểm nghiệm (hướng dẫn làm việc thường xuyên 20 ngày trong tháng) | Áo số 5 vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay diềm bâu Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 6 tháng 3 tháng | Nếu không làm việc thường xuyên thì đơn vị sắm một số cho mượn, làm xong trả lại. |
Phần II – CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
VÀ BẢO QUẢN DÂY MAY
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Khảo sát, đo đạc đường dây | Lưu động thường xuyên ngoài trời, chịu ảnh hưởng khí hậu mưa, gió, nắng, rét, mang thiết bị, dụng cụ phát cây cối | Quần áo vải xanh công nhân Giầy vải đế cao-su cao cổ Áo mưa dài vải bạt Mũ lá khu 4 Găng tây vải diềm bâu Mũ lông bịt tai Bi-đông đựng nước Xà cạp vải | 1 năm 6 tháng 3 năm 1 năm 3 tháng 4 năm Không thời hạn 1 năm | Mũ lông bịt tai cấp cho miền núi cao. Bi-đông cấp cho lưu động dùng. Găng tay dùng khi phát cây |
2 | Thợ dây nội hạt (cáp ngầm cáp treo) của công ty công trình | Làm việc ngoài trời, mưa, nắng, dưới bể cáp hôi thối, treo mình trên dây cao, hơi xăng chì và gần điện thế | Quần áo vải xanh công nhân Yếm treo cáp Áo mưa dài vải bạt Dày vải đế cao-su cao cổ Găng tay vải bạt (diềm bâu) Đệm vai vải bạt Găng tay sợi Khẩu trang Mũ lá khu IV Kính bảo hộ lao động Dây da an toàn Ủng cao-su có cổ Găng tay cao-su cách điện Bi-đông đựng nước | 9 tháng 1 năm 3 năm 6 tháng 1 tháng 1 năm 2 tháng 2 tháng 1 năm Không thời hạn nt nt nt nt | Găng làm dây, kéo dây 1 tháng việc khác 2 tháng. Đơn vị sắm một số: găng sợi dùng cho hàn cáp. Găng cao-su cách điện dùng nơi gần điện. Dây da an toán dùng khi làm cao. Ủng dùng khi làm việc dưới bể cáp lầy lội. Kính bảo hộ lao động dùng khi hàn cáp |
3 | Thợ dây thiên tuyến (cột cao) của công ty công trình | Làm việc ngoài trời mưa, nắng gió rét, trên cao, độc tố sơn phòng mực và hắc ín | Quần áo vải xanh công nhân Áo mưa dài vải bạt Dây vải đế cao-su cao cổ Găng tay vải bạt (diềm bâu) Khẩu trang Vuông vải (0,80 x 0,80) Mũ lá khu IV Kính bảo hộ lao động Mũ bông bịt tai Áo trấn thủ bông | 9 tháng 3 năm 6 tháng 1 tháng 3 tháng 1 năm 1 năm Không thời hạn 4 năm 4 năm | Găng làm dây, kéo dây 1 tháng, việc khác 2 tháng. Áo trấn thủ, mũ bông bịt tai cấp cho làm cao 15m trở lên về mùa rét. Dây da an toàn dùng khi làm cao |
4 | Thợ dây đường dài của Công ty công trình | Lưu động thường xuyên ngoài trời, leo đèo, lội suối, đồng lầy, mưa nắng, gió rét làm cột sắt xi-măng nặng nhọc, độc tố sơn dầu phòng hắc ín | Quần áo vải xanh công nhân Áo mưa dài vải bạt Giày vải đế cao su cao cổ Găng tay vải bạt (diềm bâu) Xà cạp vải Đệm vai vải bạt Vuông vải (0,80 x 0,80) Mũ lá khu 4 Ủng cao-su cao cổ Kính bảo hộ lao động Dây da an toàn Bi-đông đựng nước Găng tay cao-su cách điện Mũ bông bịt tai | 6 tháng 3 năm 4 tháng 1 tháng 1 năm 1 năm 1 năm 1 năm Không thời hạn nt nt nt nt 4 năm | Quần áo tạm để 6 tháng. Găng làm dây kéo dây 1 tháng, việc khác 2 tháng. Đơn vị sắm một số: Găng tay cao-su cách điện dùng nơi gần điện. Ủng dùng nơi lầy lội để nhiễm trùng. Bi-đông cấp cho lưu động. |
5 | Thợ xây lắp tổng đài máy điện thoại của Công ty công trình | Đục tường, đặt dây máy, bụi, làm cao - trực tiếp dầu mỡ, a-xít, pa-ra-phin, lưu động thường xuyên | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Kính bảo hộ lao động Găng tay sợi Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Áo mưa dài vải bạt Yếm và ủng cao-su chống a-xít | 9 tháng 18 tháng 3 tháng 2 tháng Không thời hạn 3 tháng 9 tháng 4 năm Không thời hạn | Quần áo tạm để 9 tháng. Đơn vị sắm một số: Găng vải diềm bâu dùng để đục tường. Găng tay sợi dùng khi hàn cáp. Kính dùng khi đục tường và hàn cáp. |
6 | Thợ đặt máy vô tuyến điện (làm cả cáp của Công ty công trình) | Đục tường, bụi, trực tiếp cáp chì pa-ra-phín, lưu động thường xuyên | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay sợi Giày vải đế cao-su ngắn cổ Áo mưa dài vải bạt Kính bảo hộ lao động | 1 năm 18 tháng 3 tháng 3 tháng 1 năm 4 năm Không thời hạn | Đơn vị sắm một số: Găng tay sợi dùng khi hàn cáp. Kính dùng khi đục tường và hàn cáp. Nếu không làm cáp thì trang bị như thợ đặt máy Sở, Ty (mục 11) |
7 | Thợ xây lắp đài thu, phát bưu điện và truyền thanh | Trực tiếp dầu mỡ, bụi bặm và điện thế cao | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Dây da an toàn Kính bảo hộ lao động Ủng, găng tay cao-su cách điện Giầy vải đế cao-su ngắn cổ | 1 năm 18 tháng 3 tháng 3 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn 1 năm | Đơn vị sắm một số: Ủng, găng tay cao-su cách điện dùng khi có điện. Kính dùng khi đục tường. Dây da an toàn dùng khi làm trên cao. |
8 | Thợ xây dựng đường dây bưu điện truyền thanh của Sở, Ty (kể cả các tổ bảo dưỡng kiểm tu chuyên trách các tuyến đường trục chính) | Làm việc ngoài trời, mưa nắng gió rét (đêm hôm) qua rừng, suối khe, trực tiếp độc tố pa-ra-phin dầu, phòng mực hắc ín | Quần áo vải xanh công nhân Áo mưa dài vải bạt Giầy vải đế cao-su cao cổ Găng vải bạt (diềm bâu) Găng tay sợi Đệm vai vải bạt Khẩu trang Mũ lá khu 4 Kính bảo hộ lao động Dây da an toàn Xà-cạp vải Bi-đông đựng nước Mũ bông, áo bông | 9 tháng 3 năm 6 tháng 2 tháng 3 tháng 1 năm 3 tháng 1 năm Không thời hạn Không thời hạn 1 năm Không thời hạn Không thời hạn 4 năm | Quần áo thợ chuyên dây dựng cột tre 1 năm. Áo bông, mũ bông cấp cho miền núi cao, hải đảo. Đơn vị sắm một số: Găng tay sợi dùng khi hàn cáp. Bi đông cho lưu động. Đệm vải dùng khi khuân vác |
9 | Thợ bảo vệ dây trần, dây cáp và thiên tuyến của Sở, Ty | Lưu động thường xuyên, đêm hôm mưa gió, rét buốt | Quần áo vải xanh công nhân Áo mưa dài vải bạt Mũ lá khu 4 Găng tay vải diềm bâu Mũ bông bịt tai Áo bông Giầy vải đế cao-su ngắn cổ Khẩu trang Găng tay sợi Bi-đông đựng nước Kính bảo hộ lao động Dây da an toàn | 1 năm 3 năm 1 năm 6 tháng 4 năm 4 năm 9 tháng 4 tháng 6 tháng Không thời hạn Không thờihạn Không thời hạn | Áo bông cấp cho miền núi cao, hải đảo. Bi-đông cho lưu động thường xuyên. Sắm một số găng tay sợi cho hàn cáp |
10 | Thợ sơn cột điện, cột cao, và thiên tuyến thường xuyên ở các đài | Làm việc trên cao, mưa, nắng, gió, rét, bụi bặm các độc tố sơn và gỉ sắt | Quần áo vải xanh công nhân Áo mưa vải bạt ngắn Vuông vải (0,80 x 0,80) Giầy vải cao cổ Áo trấn thủ bông Mũ bông bịt tai Mũ lá khu 4 Găng tay vải bạt Khẩu trang Dây da an toàn Kính bảo hộ lao động | 9 tháng 3 năm 1 năm 9 tháng 4 năm 4 năm 1 năm 2 tháng 2 tháng Không thờihạn Không thời hạn | Đơn vị sắm một số: Áo trấn thủ, mũ bịt tai cho làm cao từ 15m trở lên, cấp vào mùa rét. Nếu không làm thường xuyên thì các thứ trang bị kéo dài thời gian gấp đôi. |
11 | Thợ sửa chữa và đặt máy điện thoại truyền thanh lưu động thường xuyên của Sở, Ty | Thường xuyên lưu động, bụi khi đục tường | Áo số 5 vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang Kính bảo hộ lao động Áo mưa dài vải bạt Áo bông, mũ bông bịt tai | 18 tháng 18 tháng 6 tháng 4 tháng Không thời hạn 3 năm 4 năm | Áo bông, mũ bông bịt tai cho miền núi cao, hải đảo. Kính, găng tay dùng khi đục tường |
12 | Thợ sửa chữa máy điện thoại truyền thanh (không lưu động) | Bụi kim loại và hơi xăng dầu khi rửa vật liệu | Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 4 tháng | |
13 | Thợ quản lý máy phát xạ, tăng âm các đài thu phát và điện ly | Trực tiếp điện cao thế, bụi và dầu mỡ hoá chất | Găng tay vải sợi. Áo choàng vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay cao-su thường Găng tay và ủng cao-su cách điện Yếm chống a-xít hoặc ni-lông | 6 tháng 18 tháng 18 tháng Không thời hạn Không thời hạn Không thời hạn | Đơn vị sắm một số: Găng, ủng cao-su cách điện dùng khi trực tiếp với điện. Găng cao-su yếm chống a-xít (hoặc ni-lông) dùng khi lau chùi đèn điện tử ở các đài. |
14 | Thợ quản lý sửa chữa trong tổng đài chính, chọn số, đầu dây ở đài điện thoại tự động Hà-nội | Bụi kim loại, hơi xăng dầu, đi lại va chạm máy móc | Quần yếm vải xanh công nhân. Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Khẩu trang | 2 năm 2 năm 6 tháng 4 tháng | Găng tay và khẩu trang dùng khi rửa dụng cụ có xăng dầu |
15 | Thợ bá âm (ghi âm) kiêm làm máy nổ mang theo | Leo trèo, dầu mỡ, lưu động, vận chuyển máy móc. | Quần áo vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Giày vải đế cao-su ngắn cổ Áo mưa dài vải bạt | 1 năm 18 tháng 6 tháng 1 năm 4 năm | Nếu chỉ đi ghi âm không mang theo máy nổ, thì chỉ cấp một áovải bạt đi mưa. |
16 | Cán bộ kỹ thuật quản lý nghiệm thu đường dây (thường xuyên 20 ngày trong tháng) | Đi lại theo tuyến đường gốc cây nhọn mưa gió | Áo mưa dài vải bạt Giày vải cao cổ Mũ lá khu 4 | 4 năm 1 năm 1 năm | Cánbộ không thường xuyên thì đơn vị sắm một số cho mượn xong đợt công tác trả lại. |
17 | Cán bộ kỹ thuật, đội trưởng, đội phó đường dây khảo sát đo đạc (hướng dẫn làm việc 20 ngày trong tháng) | Lưu động hướng dẫn công nhân làm việc leo trèo trên cột; đi lại; gốc cây nhọn, mưa gió | Quần áo vải xanh công nhân Mũ lá khu 4 Áo mưa dài vải bạt Giày vải đế cao-su cao cổ Bi-đông đựng nước | 1 năm 1 năm 3 năm 1 năm Không thời hạn | Bi-đông cấp cho cán bộ đường dài, nội hạt và đo đạc. |
Phần III: CÔNG NHÂN VẬN CHUYỂN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lái xe ô-tô vận chuyển trên các công trình vận chuyển văn kiện, thư báo và xe ở Tổng cục | Lưu động trên đường, phải bảo quản, sửa chữa, lau chùi dầu mỡ bụi bặm, rửa nước bẩn, ướt át người. Mang tài liệu, thư báo cho các phòng trạm mưa ướt | Yếm vải xanh công nhân Khẩu trang Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Chiếu cá nhân Bi-đông đựng nước Áo mưa dài vài bạt | 2 năm 6 tháng 2 năm 6 tháng 2 năm Không thời hạn 5 năm | Mỗi xe được trang bị theo tiêu chuẩn quy định để cần khi sửa chữa. Bi-đông cấp cho xe lưu động trên các công trường . Áo mưa cấp cho lái xe kiêm hộ tống. |
2 | Lái xe mô-tô hai bánh và ba bánh vận chuyển tài liệu, thư báo | Thường xuyên phải đi tốc độ nhanh, bảo đảm thời giờ, bụi bặm, dầu mỡ | Áo mưa ngắn vải bạt Mũ gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam-định Tấm da che ngực Khẩu trang Giày vải bạt đế cao-su cao cổ Găng tay da Mũ bôngbịt tai Áo bông có tay Kính lái mô-tô Găng tay vải diềm bâu Yếm vải xanh công nhân | 3 năm 3 năm 4 năm 2 tháng 1 năm 2 năm 4 năm 4 năm Không thời hạn 2 năm 2 năm | Áo bông cho miền núi cao, hải đảo. Mũ gỗ làm sâu như mũ bộ đội. Găng tay diềm bâu và yếm xanh công nhân dùng khi sửa chữa. |
3 | Hộ tống đi ô-tô và tàu hoả | Đi lại mang tài liệu giao các ty, phong, trạm, mưa ướt và phải bảo quản tài liệu | Áo mưa dài vải bạt Bi-đông đựng nước Áo bông Mũ bông bịt tai | 4 năm Không thời hạn 4 năm 4 năm | Áo bông, mũ bông cấp cho miền núi cao hải đảo. Bi-đông cho các đường đi suốt ngày đêm. |
4. | Giao thông viên đi xe đạp máy và Sim-sơn | Thường xuyên đi bảo đảm giờ giấc, bụi đường | Giày vải đế cao-su cao cổ Khẩu trang Kính bảo hộ lao động Áo mưa ngắn vải bạt Găng tay sợi Mũ lá khu IV Mũ bông bịt tai Áo bông | 1 năm 2 tháng Không thời hạn 3 năm 2 năm 1 năm 4 năm 4 năm | Áo bông cấp cho miền núi cao, hải đảo. |
5. | Giao thông viên đi xe đạp | Vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, thư báo, thường xuyên lưu động, báo đảm giờ, bụi đường, gió rét | Áo mưa dài vải bạt (hoặc 2m00 ni-lông) Khẩu trang Kính dâm loại thường Dép cao-su loại trung bình Găng tay sợi Mũ lá khu 4 Mũ bông bịt tai Áo bông Bi-đông đựng nước | 3 năm 2 năm 2 tháng Không thời hạn 3 năm 2 năm 1 năm 4 năm 4 năm Không thời hạn | Áo bông, mũ bông cho miền núi cao, hải đảo. Găng tay sợi, mũ bông cho đường thư đi 5 giờ sáng về mùa rét. Bi-đông cho đường rừng núi phải đi một ngày. Dép cao-su một năm thay quai. |
6 | Bưu tá, điện tá (phát thư, báo điện ở thành phố, thị trấn) | Lưu động thường xuyên đêm hôm, nắng mưa; gió rét | Áo mưa dài vải bạt (hoặc 2m ni-lông) Giày vải đế cao-su ngắn cổ Găng tay sợi Mũ gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam-định Mũ bông bịt tai Áo bông | 3 năm 2 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 4 năm | Áo bông cho miền núi cao, hải đảo. Mũ bông cho người phải đi từ 5 giờ sáng về mùa rét. |
7 | Giao thông viên đi bộ | Xuyên rừng qua suối, rét buốt, mang gánh nặng bảo đảm giờ | Áo mưa dài vải bạt (hoặc 2m00 ni-lông) Mũ lá khu 4 Dép cao-su loại trung bình Phao an toàn Bi-đông đựng nước Mũ bông bít tai Áo bông | 3 năm 2 năm 1 năm 3 năm Không thời hạn Không thời hạn 4 năm 4 năm | Áo bông, mũ bông cho miền núi cao, hải đảo. Phao cho đường thư nhiều suối rộng và sông. Dép một năm thay quai |
8 | Giao thông viên đi ngựa | Xuyên rừng, qua suối, khe, cây gai đâm vào người, rét buốt | Áo mưa ngắn vải bạt Giầy vải cao cổ Mũ lá khu 4 Áo bông Mũ bông bịt tai Bi-đông đựng nước. | 3 năm 1 năm 1 năm 4 năm 4 năm Không thời hạn | Áo, mũ bông cho miền núi cao, hải đảo. |
9 | Hộ tống viên đường sông, đường biển | Đi trên sông, trên biển | Áo mưa dài vải bạt Phao an toàn Áo bông Mũ bông bịt tai | 4 năm Không thời hạn 4 năm 4 năm | Áo bông, mũ bông cho hải đảo |
10 | Bán báo viên (có chỉ tiêu lao động do ngành quản lý) | Lưu động thường xuyên | 2m00 ni-lông Dép cao-su loại trung bình Mũ gỗ Hải-đồng lợp ka-ki Nam –định | 3 năm 3 năm 3 năm | Dép một năm thay quai |
11 | Công nhân khuân vác bưu phẩm, bưu kiện, báo, túi thư (ở Sở, Ty lớn) | Bụi bặm | Áo số 5 vải xanh công nhân Khẩu trang Mũ vải xanh | 18 tháng 3 tháng 18 tháng | |
12 | Công nhân khuân vác hàng, vật liệu ở các kho | Dầu mỡ, bụi bặm, cạnh sắc nhọn | Yếm vải xanh công nhân Khẩu trang Găng tay vải diềm bâu Vuông vải (0m80 x 0m80) | 1 năm 3 tháng 3 tháng 1 năm |
Phần IV: CÔNG NHÂN VIÊN KHÁC
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Thợ điều khiển máy in tài liệu, ấn phẩm | Dầu mỡ, mực in | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu | 18 tháng 18 tháng 6 tháng | Găng tay dùng khi sửa chữa máy |
2 | Thợ sắp chữ và đóng tài liệu | Bụi bặm | Mũ vải xanh công nhân Yếm vải xanh công nhân Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 4 tháng | |
3 | Thợ in rô-nê-ô và bản đồ kỹ thuật | Mực in dính vào người | Mũ vải xanh công nhân Áo choàng vải xanh công nhân Khẩu trang | 18 tháng 18 tháng 6 tháng | |
4 | Thợ sắt (chặt uốn, buộc; đánh gỉ cốt; cốt xi-măng) | Va chạm sắt nhọn và gỉ sắt | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Găng tay vải bạt Dép cao-su loại trung bình | 18 tháng 18 tháng 3 tháng 4 năm | Dép một năm thay quai |
5 | Thợ nề (xây nhà, đúc cột điện, bể cống cáp) | Trực tiếp vôi, vữa, xi măng, gạch ngói, làm việc dưới cống bể và trên cao | Quần yếm vải xanh công nhân Găng tay vải bạt Giầy vải ngắn cổ Dây da an toàn | 1 năm 4 tháng 1 năm Không thời hạn | (Riêng thợ lưu động xây bể; cống cáp: cấp quần áo) Dây an toàn dùng khi làm cao. |
6 | Người rửa sỏi, trộn vôi, vữa, xi-măng | Nước vôi bám vào người ăn loét chân tay | Quần yếm vải xanh công nhân Ủng cao-su cao cổ | 1 năm 1 năm | |
7 | Người gánh vôi vữa, gạch | Nước vôi vữa ăn lỡ chân | Quần yếm vải xanh công nhân Giầy ba-ta (hoặc giầy bộ đội ngắn cổ) Găng tay vải diềm bâu | 1 năm 6 tháng 4 tháng | |
8 | Thợ mộc thủ công | Cọ sát gỗ | Quần yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân | 18 tháng 18 tháng | |
9 | Mở, đóng bưu kiện, bao túi thư, đóng dấu chia chọn ở Sở, Ty và phòng loại I | Bụi và mực dấn bám vào người | Áo choàng vải xanh công nhân Khẩu trang Mũ bao tóc | 2 năm 4 tháng 2 năm | Những phòng nhỏ ít tài liệu, không cần trang bị |
10 | Điện thoại viên | Nói nhiều nước miệng bắn ra, cần giữ vệ sinh | Vải trắng mỏng bít ống nói, hai miếng | Hỏng lại cấp | |
11 | Vật liệu viên của các đội đường dây (công trình) | Rải vật liệu trên công trường xây dựng và thu hồi vật liệu cũ, bụi, dầu sơn khi khuân vác | Quần áo vải xanh công nhân Găng tay vải diềm bâu Giầy vải đế cao su ngắn cổ Vuông vải (0m,80x 0m,80) Áo mưa dài vải bạt Mũ lá khu 4 | 1 năm 3 tháng 1 năm 1 năm 4 năm 1 năm | |
12 | Quán kho cấp phát vật liệu, hoá chất dầu mỡ | Các độc tố, dầu mỡ | Áo choàng vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Mặt nạ phòng độc (hoặc khẩu trang) Găng tay vải diềm bâu Găng tay cao-su Ủng cao-su | 2 năm 2 năm Không thời hạn 6 tháng 1 năm 18 tháng | Găng, ủng cao-su dùng khi cấp phát hoá chất |
13 | Quản kho cấp phát dụng cụ, vật liệu như: Sắt, đồng, ống gang, dây, xà, xịt… | Bụi bặm, sắc cạnh | Mũ vải xanh công nhân Yếm vải xanh công nhân Găng tay diềm bâu Giầy vải đế cao-su ngắn cổ | 18 tháng 18 tháng 6 tháng 1 năm | |
14 | Rửa xe ô-tô (của Đoàn xe) | Nước làm bẩn bám bào người | Yếm vải cao-su (hoặc ni-lông) Ủng cao-su cao cổ Mũ vải xanh công nhân | 18 tháng 18 tháng 18 tháng | Nếu người không chuyên trách thì đơn vị sắm một số, khi cần dùng |
15 | Quét dọn nhà máy, cơ quan và vệ sinh nhà tiêu tiểu tiện | Bụi bặm, nước bẩn bắn vào người | Yếm vải xanh công nhân Mũ vải xanh công nhân Khẩu trang Ủng cao-su cao cổ | 18 tháng 18 tháng 3 tháng 18 tháng | Ủng cao-su cho người quét dọn nhà tiêu tiểu tiện |
16 | Bảo vệ xí nghiệp, kho tàng, nhà máy (phải đi tuần tra thường xuyên) | Đêm hôm mưa gió, lầy lội phải đi ngoài trời | Áo mưa dài vải bạt Ủng cao su | 5 năm 3 năm | Người làm bảo vệ không phải đi tuần tra thì không cấp gì |
17 | Vật liệu viên phải đi thường xuyên. Cán bộ bảo hộ lao động ở Sở, Ty, nhà máy Công Ty…thường xuyên đi kiểm tra an toàn | Phải đi thường xuyên, mưa gió | Áo mưa dài vải bạt | 5 năm | |
18 | Cấp dưỡng nhà ăn tập thể, cơ quan, xí nghiệp, công trường | Bụi than củi, làm thức ăn cần giữ vệ sinh | Áo choàng vải trắng Yếm vải xanh công nhân Mũ bọc tóc Khẩu trang | 2 năm 18 tháng 18 tháng 3 tháng | Áo choàng trắng cho người chia phát cơm, thức ăn. Yếm cho người nấu, làm thức ăn |
19 | Cấp dưỡng của các đội đường dây khảo sát đo đạc | Lưu động thường xuyên mang cơm nước đến nơi công nhân làm việc | Áo choàng vải trắng Yếm vải xanh công nhân Mũ bọc tóc Khẩu trang | 4 năm 18 tháng 18 tháng 3 tháng | Áo mưa mỗi đội sắm một cái dùng chung |
20 | Người giữ trẻ | Quét dọn vệ sinh, trông nom ăn uống cho các cháu | Áo choàng vải trắng Mũ bao tóc Khẩu trang | 2 năm 18 tháng 4 tháng | |
21 | Y tá của các đội lưu động trên đường dây đo đạc | Phải đi điều trị cấp cứu các tổ trên đường ở rải rác | Giày vải đế cao-su ngắn cổ Áo mưa dài vải bạt Khẩu trang | 1 năm 4 năm 6 tháng | |
22 | Bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý của bệnh xá, các đơn vị xí nghiệp, cơ quan tĩnh tại | Trực tiếp bệnh nhân, quét dọn vệ sinh và giặt dũ quần áo, chăn màn | Áo choàng vải trắng Mũ bao tóc trắng Khẩu trang Găng cao-su Ủng cao-su Yếm cao-su (hoặc ni-lông) | 2 năm 18 tháng 3 tháng 18 tháng 18 tháng 2 năm | Ủng cao-su dùng cho hộ lý vệ sinh nhà tiêu, tiểu tiện, khu lây . Găng cao-su cho đổ bô. Yếm cao-su (hoặc ni-lông) cho giặt quần áo, chăn màn. |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH TỔNG CỤC PHÓ
Ngô Huy Vân |
- 1Thông tư 178-BNT năm 1963 quy định chế độ trang bị bảo hộ lao động trong ngành ngoại thương do Bộ Ngoại thương ban hành
- 2Thông tư 29-BYT-TT-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân sản xuất ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 48-VH-TT-1964 quy định và hướng dẫn chế độ trang bị phòng hộ lao động cho công nhân, viên chức ngành phát hành phim và chiếu bóng do Bộ Văn hóa ban hành
- 4Thông tư 13-LĐ-TT năm 1962 quy định nguyên tắc cấp phát, sử dụng và giữ gìn trang bị phòng hộ do Bộ Lao động ban hành
- 1Thông tư 178-BNT năm 1963 quy định chế độ trang bị bảo hộ lao động trong ngành ngoại thương do Bộ Ngoại thương ban hành
- 2Thông tư 29-BYT-TT-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân sản xuất ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 48-VH-TT-1964 quy định và hướng dẫn chế độ trang bị phòng hộ lao động cho công nhân, viên chức ngành phát hành phim và chiếu bóng do Bộ Văn hóa ban hành
- 4Thông tư 13-LĐ-TT năm 1962 quy định nguyên tắc cấp phát, sử dụng và giữ gìn trang bị phòng hộ do Bộ Lao động ban hành
Thông tư 75-TT-BH-1964 quy định chế độ trang bị phòng hộ lao động cho cán bộ, công nhân viên ngành bưu điện và truyền thanh do Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh ban hành.
- Số hiệu: 75-TT-BH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/05/1964
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh
- Người ký: Ngô Huy Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 20
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra