Điều 3 Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
Điều 3. Tổ chức giao dịch chứng khoán
1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận. Phương thức khớp lệnh trên hệ thống giao dịch thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian.
2. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2010/TT-BTC ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đấu giá bán phần vốn nhà nước tại tổ chức niêm yết, công ty đại chúng;
c) Các trường hợp chuyển nhượng khác qua Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (TTLKCK) sau khi được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận.
3. SGDCK ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận. Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán quy định cụ thể về: Thời gian giao dịch; Phương thức giao dịch; Cách xác định giá tham chiếu; Biên độ dao động giá chứng khoán; Các loại lệnh giao dịch; Việc sửa lệnh, hủy lệnh giao dịch và các nội dung khác có liên quan.
4. SGDCK Hà Nội được tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết và chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên SGDCK, ngoại trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.
5. TTLKCK cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán được giao dịch trên SGDCK.
Thông tư 74/2011/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 74/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 369 đến số 370
- Ngày hiệu lực: 01/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tổ chức giao dịch chứng khoán
- Điều 4. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán
- Điều 5. Biên độ dao động giá
- Điều 6. Sửa lỗi sau giao dịch, xác lập giao dịch và huỷ bỏ giao dịch
- Điều 7. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
- Điều 8. Giao dịch chứng khoán trong ngày giao dịch:
- Điều 9. Tài khoản giao dịch ủy quyền
- Điều 10. Giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 11. Giao dịch ký quỹ chứng khoán
- Điều 12. Các trường hợp chứng khoán bị quản lý
- Điều 13. Giao dịch bị cấm
- Điều 14. Chế độ báo cáo và giám sát