Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2001/TT-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2001 |
Căn cứ vào Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với việc sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động như sau:
Mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cho đối tượng này thực hiện theo quy định tại điểm 3 Điều 6 Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bộ (hoặc cơ quan) chủ quản căn cứ vào giá máy, giá cước sử dụng điện thoại quy định của từng nước; mức độ, yêu cầu sử dụng điện thoại của từng đối tượng để quyết định mức kinh phí trang bị máy điện thoại, mức kinh phí thanh toán cước sử dụng điện thoại tối đa cho từng đối tượng được trang bị điện thoại.
4.1. Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác công tác mà ở vị trí công tác mới vẫn được tiêu chuẩn sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động thì cơ quan cũ chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại sang cơ quan mới để cơ quan mới thanh toán cước sử dụng điện thoại kể từ tháng cán bộ chuyển đến công tác. Cơ quan cũ thanh toán cước sử dụng điện thoại cho cán bộ đến hết tháng khi cán bộ chuyển đi.
4.2. Đối với cán bộ khi chuyển sang đảm nhiệm công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại thì cơ quan quản lý cán bộ thu hồi điện thoại di động đã trang bị. Đối với điện thoại cố định nếu cán bộ có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để cán bộ tự thanh toán với cơ quan Bưu điện. Cơ quan quản lý cán bộ thanh toán cước phí điện thoại cho cán bộ đến hết tháng khi cán bộ chuyển sang đảm đương công tác mới.
4.3. Cán bộ lãnh đạo thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 2 khi nghỉ hưu, nghỉ công tác được cơ quan quản lý tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác. Hết thời hạn 3 tháng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan quản lý cán bộ đó làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để cán bộ tự thanh toán cước phí với cơ quan bưu điện .
Đối với điện thoại di động, cơ quan quản lý cán bộ phải thu hồi máy điện thoại di động kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
4.4. Các cán bộ lãnh đạo khác và cán bộ đảm nhiệm các nhiệm vụ đặc biệt khi nghỉ hưu, nghỉ công tác nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng điện thoại cố định thì cơ quan quản lý cán bộ làm thủ tục chuyển hợp đồng sử dụng điện thoại về gia đình để cán bộ tự thanh toán cước phí với cơ quan Bưu điện và thu hồi điện thoại di động đã trang bị cho cán bộ đó (nếu có) kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác. Cơ quan quản lý cán bộ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cho đối tượng này cho đến hết tháng kể từ tháng có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
Bản quy chế bao gồm các nội dung sau:
- Đối tượng cán bộ nào, thuộc đơn vị nào được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, cán bộ nào được trang bị điện thoại di động, các cán bộ nào đảm nhiệm nhiệm vụ đặc biệt được trang bị điện thoại.
- Mức phí sử dụng điện thoại tối đa được cơ quan thanh toán cho từng đối tượng cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức tối đa đã được Thủ tướng Chính phủ quy định cho mỗi cấp cán bộ lãnh đạo .
- Cách thức thanh toán chi phí mua sắm, lắp đặt, cước phí sử dụng điện thoại, xử lý các đối tượng thanh toán vượt mức quy định và việc thu hồi điện thoại, chuyển hợp đồng về gia đình khi cán bộ nghỉ hưu, nghỉ công tác hay cán bộ chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại .
Bản quy chế về trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại nêu trên được công bố công khai trong cơ quan, đơn vị.
Đối với giáo sư đã nghỉ hưu nhưng còn làm chủ nhiệm đề tài khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ nếu được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thì nguồn kinh phí mua sắm, lắp đặt, thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động do cơ quan chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ mà Giáo sư làm chủ nhiệm chi trả.
Đối với các quy định khác không có hướng dẫn chi tiết tại Thông tư này đề nghị thực hiện theo đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2001.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Nguyễn Kim Ngân (Đã ký) |
- 1Quyết định 168/2005/QĐ-TTg sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội kèm theo Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 38/2003/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và Điện thoại di động cho cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 168/2005/QĐ-TTg sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội kèm theo Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 179/2002/QĐ-TTg sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 38/2003/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và Điện thoại di động cho cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 29/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 73/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 73/2001/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/08/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 42
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra