Điều 36 Thông tư 67/2023/TT-BTC hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 36. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng bồi thường
1. Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo thống kê hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường: Theo phương pháp này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải trích lập 02 loại dự phòng:
a) Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết:
Đối với bảo hiểm phi nhân thọ: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
Đối với bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm có thể phải trả cho từng hồ sơ đã thông báo hoặc đã yêu cầu bồi thường nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
b) Dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường (IBNR) được trích lập theo công thức sau đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm:
Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT cho năm TC hiện tại | = | Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi BT của 3 năm TC trước liên tiếp | x | Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại | x | Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC hiện tại | x | Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC hiện tại |
Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp | Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước | Thời gian chậm yêu cầu đòi BT bình quân của năm TC trước |
Trong đó:
Số tiền bồi thường (BT) phát sinh của một năm tài chính (TC) bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm cộng với tăng/giảm dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
Thời gian chậm yêu cầu đòi bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xảy ra tới khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm nhận được thông báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường (tính bằng số ngày).
Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm không có đầy đủ số liệu thống kê để thực hiện trích lập bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường theo công thức quy định, doanh nghiệp, chi nhánh phải trích lập theo tỷ lệ từ 3% đến 5% phí bảo hiểm đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Quy định tại điểm này không áp dụng đối với bảo hiểm nhân thọ trên 01 năm.
2. Phương pháp trích lập dự phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường:
Phương pháp này được áp dụng để trích lập dự phòng bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo hiểm dựa trên nguyên lý sử dụng số liệu bồi thường trong quá khứ để tính toán các hệ số phát sinh bồi thường nhằm dự đoán số tiền doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm phải bồi thường trong tương lai. Để tính toán dự phòng bồi thường theo phương pháp này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp tái bảo hiểm cần phân tích các dữ liệu quá khứ để đảm bảo rằng việc thanh toán bồi thường qua các năm tuân theo các quy luật ổn định và không có sự bất thường.
Ví dụ: Tính dự phòng bồi thường theo phương pháp hệ số phát sinh bồi thường cho một nghiệp vụ bảo hiểm nhất định tại thời điểm 31/12/2023:
- Bước 1: Thống kê toàn bộ các khoản thanh toán bồi thường thực trả tới thời điểm 31/12/2023 phân theo năm xảy ra tổn thất và năm bồi thường theo bảng sau (số liệu chỉ mang tính minh họa):
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất | Năm bồi thường | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2016 | 5.445 | 3.157 | 2.450 | 1.412 | 600 | 352 | 431 | 185 |
2017 | 5.847 | 3.486 | 1.366 | 848 | 1.045 | 1.054 | 369 |
|
2018 | 5.981 | 4.854 | 1.948 | 2.554 | 1.680 | 489 |
|
|
2019 | 7.835 | 4.453 | 3.888 | 3.335 | 2.088 |
|
|
|
2020 | 9.763 | 6.517 | 3.563 | 3.984 |
|
|
|
|
2021 | 10.745 | 6.184 | 4.549 |
|
|
|
|
|
2022 | 14.137 | 8.116 |
|
|
|
|
|
|
2023 | 15.162 |
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê bồi thường nêu trên (dòng năm 2016):
Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2016 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 5.445 triệu đồng.
Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2017 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 3.157 triệu đồng.
Số tiền bồi thường thực trả trong năm 2018 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 2.450 triệu đồng.
………………….
Việc thống kê số tiền bồi thường trong các năm tiếp theo cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 được tiến hành tương tự như trên cho tới khi không còn khoản tiền bồi thường nào phát sinh thêm nữa. Ở ví dụ này, sau năm 2023 (năm bồi thường thứ 8) không còn khoản tiền bồi thường nào phải thanh toán cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016.
Việc thống kê số tiền bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ 2017 đến 2023 được thực hiện tương tự như năm 2016. Số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường sẽ tùy thuộc vào độ dài thời gian từ khi tổn thất xảy ra tới khi tổn thất được bồi thường hết. Thông thường, các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm có số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường nhiều hơn là các nghiệp vụ bảo hiểm khác.
- Bước 2: Chuyển bảng thống kê số liệu bồi thường theo từng năm đã lập ở trên thành bảng thống kê số liệu bồi thường lũy kế, trong đó số liệu bồi thường lũy kế của mỗi năm là tổng các khoản bồi thường thực trả của năm đó và các năm trước đó.
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất | Năm bồi thường | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2016 | 5.445 | 8.602 | 11.052 | 12.464 | 13.064 | 13.416 | 13.847 | 14.032 |
2017 | 5.847 | 9.333 | 10.699 | 11.547 | 12.592 | 13.646 | 14.015 |
|
2018 | 5.981 | 10.835 | 12.783 | 15.337 | 17.017 | 17.506 |
|
|
2019 | 7.835 | 12.288 | 16.176 | 19.511 | 21.599 |
|
|
|
2020 | 9.763 | 16.280 | 19.843 | 23.827 |
|
|
|
|
2021 | 10.745 | 16.929 | 21.478 |
|
|
|
|
|
2022 | 14.137 | 22.253 |
|
|
|
|
|
|
2023 | 15.162 |
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê số liệu bồi thường lũy kế nêu trên (dòng năm 2016):
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2016 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 5.445 triệu đồng.
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2017 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 3.157 triệu đồng + 5.445 triệu đồng = 8.602 triệu đồng.
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2018 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2016 là 2.450 triệu đồng + 8.602 triệu đồng = 11.052 triệu đồng.
………………….
- Bước 3: Tính hệ số phát sinh bồi thường qua các năm bằng cách chia số liệu bồi thường lũy kế của năm sau cho năm trước đó
Năm xảy ra tổn thất | Hệ số phát sinh bồi thường | ||||||
2/1 | 3/2 | 4/3 | 5/4 | 6/5 | 7/6 | 8/7 | |
2016 | 1,580 | 1,285 | 1,128 | 1,048 | 1,027 | 1,032 | 1,013 |
2017 | 1,596 | 1,146 | 1,079 | 1,090 | 1,084 | 1,027 |
|
2018 | 1,812 | 1,180 | 1,200 | 1,110 | 1,029 |
|
|
2019 | 1,568 | 1,316 | 1,206 | 1,107 |
|
|
|
2020 | 1,668 | 1,219 | 1,201 |
|
|
|
|
2021 | 1,576 | 1,269 |
|
|
|
|
|
2022 | 1,574 |
|
|
|
|
|
|
Hệ số phát sinh BT bình quân | 1,625 | 1,236 | 1,163 | 1,089 | 1,047 | 1,030 | 1,013 |
Sau đó tính hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2, từ năm thứ 2 qua năm thứ 3, từ năm thứ 3 qua năm thứ 4,... bằng cách tính giá trị trung bình của hệ số phát sinh bồi thường của từng cột trong bảng trên.
- Bước 4: Sử dụng hệ số phát sinh bồi thường bình quân tính được ở bước 3 để ước tính số tiền bồi thường lũy kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ 2016 đến 2023 (phần in đậm trong bảng dưới đây):
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất | Năm bồi thường | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
2016 | 5.445 | 8.602 | 11.052 | 12.464 | 13.064 | 13.416 | 13.847 | 14.032 |
2017 | 5.847 | 9.333 | 10.699 | 11.547 | 12.592 | 13.646 | 14.015 | 14.197 |
2018 | 5.981 | 10.835 | 12.783 | 15.337 | 17.017 | 17.506 | 18.031 | 18.266 |
2019 | 7.835 | 12.288 | 16.176 | 19.511 | 21.599 | 22.614 | 23.293 | 23.595 |
2020 | 9.763 | 16.280 | 19.843 | 23.827 | 25.948 | 27.167 | 27.982 | 28.346 |
2021 | 10.745 | 16.929 | 21.478 | 24.979 | 27.202 | 28.481 | 29.335 | 29.716 |
2022 | 14.137 | 22.253 | 27.505 | 31.988 | 34.835 | 36.472 | 37.566 | 38.055 |
2023 | 15.162 | 24.638 | 30.453 | 35.417 | 38.569 | 40.382 | 41.593 | 42.134 |
Theo bảng trên (dòng năm 2023):
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2024 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2023 là 15.162 triệu đồng x 1,625 = 24.638 triệu đồng (1,625 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2).
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2025 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2023 là 24.638 triệu đồng x 1,236 = 30.453 triệu đồng (1,236 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 2 qua năm thứ 3).
Số tiền bồi thường lũy kế năm 2026 (năm bồi thường thứ 4) cho các tổn thất xảy ra trong năm 2023 là 30.453 triệu đồng x 1,163 = 35.417 triệu đồng (1,163 là hệ số phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 3 qua năm thứ 4).
………………….
Số tiền bồi thường lũy kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong năm 2022, 2021,..., 2016 tính tương tự như năm 2023.
- Bước 5: Ước tính dự phòng bồi thường:
Dự phòng bồi thường tại thời điểm 31/12/2023 được ước tính bằng cách lấy tổng số tiền ước tính phải bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ năm 2016 đến năm 2023 trừ đi tổng số tiền đã bồi thường cho các tổn thất đó tính tới ngày 31/12/2023, trong đó:
Tổng số tiền ước tính phải bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm từ năm 2016 đến năm 2023 chính là số tiền bồi thường lũy kế ở năm bồi thường thứ 8 của bảng trên.
Tổng số tiền đã bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 2016, 2017,..., 2023 tính tới thời điểm 31/12/2023 chính là số tiền bồi thường lũy kế nằm dọc theo đường chéo của bảng trên.
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất | Năm bồi thường | Tính toán dự phòng BT tại 31/12/2023 | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | Tổng số tiền ước tính phải BT | Tổng số tiền đã BT tới ngày 31/12/23 | Dự phòng bồi thường ước tính | |
2016 |
|
|
|
|
|
|
| 14.032 | 14.032 | 14.032 | 0 |
2017 |
|
|
|
|
|
| 14.015 | 14.197 | 14.197 | 14.015 | 182 |
2018 |
|
|
|
|
| 17.506 |
| 18.266 | 18.266 | 17.506 | 760 |
2019 |
|
|
|
| 21.599 |
|
| 23.595 | 23.595 | 21.599 | 1.996 |
2020 |
|
|
| 23.827 |
|
|
| 28.346 | 28.346 | 23.827 | 4.519 |
2021 |
|
| 21.478 |
|
|
|
| 29.716 | 29.716 | 21.478 | 8.238 |
2022 |
| 22.253 |
|
|
|
|
| 38.055 | 38.055 | 22.253 | 15.802 |
2023 | 15.162 |
|
|
|
|
|
| 42.134 | 42.134 | 15.162 | 26.972 |
TỔNG CỘNG | 208.341 | 149.872 | 58.469 |
Như vậy, với số liệu thống kê bồi thường như trên, dự phòng bồi thường ước tính của nghiệp vụ bảo hiểm tại thời điểm 31/12/2023 là 58.469 triệu đồng.
Thông tư 67/2023/TT-BTC hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 67/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1263 đến số 1264
- Ngày hiệu lực: 02/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 5. Hình thức cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 6. Thông báo về việc cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng
- Điều 7. Quy định về dịch vụ, kỹ thuật, bảo mật và lưu trữ dữ liệu
- Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 9. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 10. Số tiền bảo hiểm
- Điều 11. Quyền lợi bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm
- Điều 12. Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 15. Thời hạn bảo hiểm
- Điều 16. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
- Điều 17. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm
- Điều 18. Trả tiền bảo hiểm
- Điều 19. Phương thức giải quyết tranh chấp
- Điều 21. Phương pháp tính phí sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe (bao gồm cả sản phẩm bảo hiểm vi mô) của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 22. Cơ sở tính phí sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe (bao gồm cả sản phẩm bảo hiểm vi mô) của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 23. Phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm vi mô của các tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Điều 24. Phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 25. Phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm đối với bảo hiểm xe cơ giới
- Điều 26. Thanh toán phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
- Điều 27. Cung cấp sản phẩm bảo hiểm
- Điều 28. Tài liệu tóm tắt quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 29. Tài liệu minh họa bán hàng của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
- Điều 30. Bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 31. Tài liệu giới thiệu sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 32. Thông tin, quảng cáo về sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
- Điều 33. Tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
- Điều 34. Quản lý chương trình tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
- Điều 35. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng phí chưa được hưởng đối với bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm nhân thọ có thời hạn từ 01 năm trở xuống, bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 36. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng bồi thường
- Điều 37. Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất đối với bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 38. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng toán học đối với bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm và một số nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ
- Điều 39. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng chia lãi đối với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi
- Điều 40. Phương pháp, công thức, cơ sở trích lập dự phòng bảo đảm cân đối đối với bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm nhân thọ
- Điều 42. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 43. Phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều nguồn của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 44. Điều chuyển tài sản và bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 45. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 46. Phân bổ các giao dịch phát sinh về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí liên quan đến nhiều quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 47. Điều chuyển tài sản và bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 48. Nguyên tắc phân chia thặng dư đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có chia lãi
- Điều 51. Hoa hồng đại lý bảo hiểm
- Điều 52. Thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm
- Điều 53. Cung cấp sản phẩm bảo hiểm qua đại lý bảo hiểm
- Điều 54. Cung cấp sản phẩm bảo hiểm thông qua doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 55. Hoa hồng môi giới bảo hiểm
- Điều 56. Công khai thông tin
- Điều 57. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
- Điều 58. Nội dung báo cáo
- Điều 59. Thời hạn chốt số liệu, thời gian gửi báo cáo, phương thức gửi báo cáo
- Điều 60. Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 61. Thông báo thay đổi và công bố thông tin của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam