BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 110/1998/QĐ-TTg ngày 25/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng hội phí tham gia Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán hội phí tham gia Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, sau đây gọi tắt là “Hội phí ICAO”.
2. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng không dân dụng có liên quan đến hoạt động của ICAO.
1. Hội phí ICAO thu hàng năm bằng đồng Đô la Mỹ (USD) hoặc bằng đồng Đô la Canađa (CAD) và thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ.
2. Tổng số hội phí ICAO phải thu trong năm được Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam phân bổ, thực hiện thu cho các đơn vị theo quy định tại
3. Việc thu hội phí ICAO phải bảo đảm các yêu cầu:
a) Thông báo công khai mức thu, cách tính mức thu, hình thức và địa chỉ thu, nộp hội phí ICAO;
b) Đơn vị nộp hội phí ICAO nộp theo hình thức chuyển khoản (kèm theo giấy ủy nhiệm chi chuyển tiền có xác nhận của ngân hàng nơi đơn vị nộp tiền); có thể nộp bằng đồng Việt Nam được quy đổi từ đồng Đô la Mỹ (USD) hoặc đồng Đô la Canađa (CAD) theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm nộp hội phí ICAO.
1. Tổng số hội phí ICAO phải nộp hàng năm được phân bổ như sau:
a) 50% phân bổ cho các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không.
b) 30% phân bổ cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
c) 20% phân bổ cho Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
2. Số hội phí ICAO phân bổ cho các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không nêu tại tiết a khoản 1 Điều này được phân chia cho từng doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không theo sản lượng hành khách vận chuyển năm trước liền kề.
Sản lượng hành khách hàng năm của các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không do Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận và tổng hợp số liệu báo cáo Bộ Giao thông vận tải để làm căn cứ phân chia mức thu hội phí ICAO cho từng doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không.
Doanh nghiệp được hạch toán khoản hội phí ICAO vào chi phí sản xuất kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật về thuế.
1. Kinh phí đóng niên liễm theo thông báo của ICAO.
2. Chi phí tham dự các kỳ họp của ICAO ở nước ngoài (theo mức chi quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí).
3. Chi phí tham gia các chương trình hợp tác trong khu vực, toàn cầu theo thông báo của ICAO.
4. Chi tiếp các đoàn của tổ chức ICAO vào Việt Nam làm việc (theo quy định hiện hành về: Nghi lễ Nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài; Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam).
5. Hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền phổ biến các quy định của ICAO theo chế độ quy định.
6. Chi khác: vật tư văn phòng, in ấn, mua và dịch tài liệu của ICAO, chênh lệch tỷ giá và lệ phí chuyển tiền theo quy định.
Điều 6. Lập, duyệt, giao dự toán và thanh quyết toán
1. Hàng năm, căn cứ hội phí do ICAO thông báo, số dư kinh phí năm trước chuyển sang, dự trù kinh phí phải chi trong năm theo quy định tại
2. Hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu các đơn vị tạm ứng nộp hội phí ICAO bằng 50% mức thu của năm trước liền kề đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi có quyết định giao dự toán thu chi hội phí ICAO của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam cân đối và thông báo nộp phần kinh phí còn lại cho các đơn vị.
3. Căn cứ quyết định giao dự toán thu chi hội phí ICAO của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện thu, quản lý sử dụng nguồn thu theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy định tại Thông tư này theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích.
4. Kết thúc năm ngân sách, Cục Hàng không Việt Nam lập báo cáo quyết toán thu, chi hội phí ICAO, tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán của Cục Hàng không Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt theo quy định. Kinh phí hội phí ICAO trong năm chi không hết được chuyển sang năm tiếp theo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 / 7 /2014 và áp dụng từ năm tài chính 2014, thay thế Thông tư số 104/TC/GTBĐ ngày 07/12/1994 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc kinh phí tham gia tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
Năm ....
ĐVT: Triệu VNĐ
TT | Nội dung | Thực hiện năm trước | Năm ... (năm hiện hành) | Dự toán năm… (năm KH) | Ghi chú | |
Dự toán | Ước TH | |||||
A | PHẦN THU (I+II): | |||||
I | Năm trước chuyển sang: | |||||
II | Thu trong năm: | |||||
1… | (Chi tiết theo đối tượng nộp) | |||||
B | PHẦN CHI (I+II+III+IV+V+VI): | |||||
I | Kinh phí đóng niên liễm theo thông báo của ICAO | |||||
II | Chi phí tham dự các kỳ họp của ICAO ở nước ngoài | |||||
1… | (Chi tiết theo khoản mục) | |||||
III | Chi phí tham gia các chương trình hợp tác theo thông báo của ICAO | |||||
1… | (Chi tiết theo khoản mục) | |||||
IV | Chi tiếp các đoàn của tổ chức ICAO vào Việt Nam làm việc | |||||
1… | (Chi tiết theo khoản mục) | |||||
V | Hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền phổ biến các quy định của ICAO | |||||
1… | (Chi tiết theo khoản mục) | |||||
VI | Chi khác | |||||
1… | (Chi tiết theo khoản mục) | |||||
* Dự toán thu trong năm (A.II) bằng tổng số phần chi (B) trừ đi số năm trước chuyển sang (A.I).
* Các nội dung chi có thuyết minh, diễn giải gửi kèm.
Người lập (ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên và đóng dấu) |
- 1Thông tư 104/TC/GTBĐ năm 1994 hướng dẫn việc kinh phí tham gia Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) do Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 1360/QĐ-TTg năm 2010 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2058/QĐ-BGTVT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 196/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 46/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 110/1998/QĐ-TTg về việc đóng niên liễm cho các tổ chức Quốc tế do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 1360/QĐ-TTg năm 2010 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2058/QĐ-BGTVT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 196/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 46/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 60/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng hội phí tham gia Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 60/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: 26/05/2014
- Số công báo: Từ số 529 đến số 530
- Ngày hiệu lực: 10/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực