Điều 4 Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện
Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
= PG
1. PG (đồng/kWh) là giá phát điện Năm cơ sở và được xác định theo công thức sau:
PG = FC FOMCb VCb
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại
FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở được hai bên thỏa thuận theo quy định tại
VCb: Giá biến đổi Năm cơ sở được xác định theo quy định tại
Giá phát điện (PG) không vượt quá khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp nhà máy nhiệt điện có công suất khác với công suất của Nhà máy điện chuẩn nhưng ở trong phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn gần nhất, có cùng công nghệ, có cùng số tổ máy.
Đối với các nhà máy nhiệt điện có tổng công suất từ 200MW trở xuống và các nhà máy nhiệt điện có công suất khác vượt ngoài phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, giá phát điện được xác định cho từng trường hợp cụ thể theo phương pháp quy định tại Chương này tương ứng với các thông số quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. (đồng/kWh) là giá vận chuyển nhiên liệu chính Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại
3. Chi phí chạy thử, nghiệm thu của nhà máy nhiệt điện:
a) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu trước giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: hai bên thỏa thuận trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu.
b) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu phát sinh sau giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: Bên mua có trách nhiệm thanh toán chi phí nhiên liệu cho Bên bán theo quy định.
Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 56/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 141 đến số 142
- Ngày hiệu lực: 03/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng mua bán điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện
- Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện
- Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện
- Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
- Điều 8. Phương pháp xác định giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy nhiệt điện
- Điều 9. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện
- Điều 10. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện
- Điều 11. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện
- Điều 12. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
- Điều 13. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 14. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 15. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 16. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
- Điều 17. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế hoặc khi có dự án đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị sau 20 năm vận hành thương mại
- Điều 18. Phương pháp xác định giá điện đối với các nhà máy điện khác
- Điều 19. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
- Điều 20. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện và hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện
- Điều 23. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện