Điều 2 Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán là Đơn vị phát điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện.
3. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện.
4. Công suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kW).
5. Điện năng giao nhận là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua tại các vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kWh).
6. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện.
7. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia là Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0).
11. Nhà máy điện mới là nhà máy điện chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu.
12. Các nhà máy điện khác bao gồm nhà máy điện bán phần điện năng sản xuất dư cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, nhà máy nhiệt điện bị giới hạn về cung cấp nhiên liệu chính ảnh hưởng lớn đến khả năng phát điện.
13. Hai bên là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện.
14. Hợp đồng mua bán điện mẫu là hợp đồng mẫu áp dụng cho việc mua bán điện của từng nhà máy điện quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
15. Suất tiêu hao nhiên liệu tinh là khối lượng nhiên liệu tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (kg/kWh).
16. Suất hao nhiệt tinh là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kcal/kWh).
Thông tư 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 56/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 141 đến số 142
- Ngày hiệu lực: 03/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng mua bán điện
- Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện
- Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện
- Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện
- Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
- Điều 8. Phương pháp xác định giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy nhiệt điện
- Điều 9. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện
- Điều 10. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện
- Điều 11. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện
- Điều 12. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
- Điều 13. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện
- Điều 14. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 15. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán
- Điều 16. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
- Điều 17. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế hoặc khi có dự án đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị sau 20 năm vận hành thương mại
- Điều 18. Phương pháp xác định giá điện đối với các nhà máy điện khác
- Điều 19. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
- Điều 20. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện và hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện
- Điều 23. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện