Điều 4 Thông tư 56/2011/TT-BTC về hướng dẫn phương pháp tính toán chỉ tiêu giám sát và tổ chức hoạt động giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu giám sát nợ công
1. Nợ công so với GDP:
a) Chỉ số này phản ánh quy mô nợ công so với thu nhập của toàn bộ nền kinh tế và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ công so với GDP | = | Tổng dư nợ công tại thời điểm 31/12 | x 100% |
GDP luỹ kế đến 31/12 |
2. Nợ Chính phủ so với GDP:
a) Chỉ số này phản ánh quy mô nợ Chính phủ so với thu nhập của toàn bộ nền kinh tế và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ của Chính phủ so với GDP | = | Tổng dư nợ của Chính phủ tại thời điểm 31/12 | x 100% |
GDP luỹ kế đến 31/12 |
3. Nợ vay thương mại nước ngoài của Chính phủ so với GDP:
a) Chỉ số này phản ánh quy mô nợ vay thương mại nước ngoài Chính phủ so với thu nhập của toàn bộ nền kinh tế và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ vay thương mại nước ngoài của Chính phủ so với GDP | = | Tổng dư nợ thương mại nước ngoài Chính phủ tại thời điểm 31/12 | x 100% |
GDP luỹ kế đến 31/12 |
4. Nợ được Chính phủ bảo lãnh so với GDP:
a) Chỉ số này phản ánh quy mô nợ được Chính phủ bảo lãnh so với thu nhập của toàn bộ nền kinh tế và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ được Chính phủ bảo lãnh so với GDP | = | Tổng dư nợ được Chính phủ bảo lãnh tại thời điểm 31/12 | x 100% |
GDP luỹ kế đến 31/12 |
5. Nghĩa vụ nợ Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước:
5.1 Nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi, phí) của Chính phủ đối với các khoản vay về để cân đối ngân sách :
a) Chỉ số này xác định quy mô nợ của Chính phủ đối với các khoản vay về để cân đối ngân sách đến hạn hàng năm so với khả năng trả nợ của Chính phủ bằng nguồn thu ngân sách nhà nước và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với các khoản vay về để cân đối ngân sách so với thu ngân sách nhà nước | = | Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với các khoản vay về để cân đối ngân sách luỹ kế đến 31/12 | x 100% |
Thu ngân sách nhà nước luỹ kế đến 31/12 |
5.2 Nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi, phí) của Chính phủ đối với các khoản vay về cho vay lại:
a) Chỉ số này xác định quy mô nợ gián tiếp của Chính phủ đến hạn hàng năm so với nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với các khoản vay về cho vay lại so với thu ngân sách nhà nước | = | Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ đối với các khoản cho vay lại luỹ kế đến 31/12 | x 100% |
Thu ngân sách nhà nước luỹ kế đến 31/12 |
6. Nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước:
a) Tỷ lệ này xác định quy mô của nghĩa vụ nợ dự phòng phát sinh từ khoản vay, phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh so với nguồn thu ngân sách nhà nước và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ so với thu ngân sách nhà nước | = | Nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ luỹ kế đến 31/12 | x 100% |
Thu ngân sách nhà nước luỹ kế đến 31/12 |
7. Nợ chính quyền địa phương so với GDP:
a) Chỉ số này phản ánh quy mô nợ của tất cả Chính quyền địa phương so với thu nhập của toàn bộ nền kinh tế và được tính tại thời điểm 31/12 hàng năm.
b) Chỉ số này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ của địa phương so với GDP | = | Tổng dư nợ của tất cả các địa phương tại thời điểm 31/12 | x 100% |
GDP luỹ kế đến 31/12 |
Thông tư 56/2011/TT-BTC về hướng dẫn phương pháp tính toán chỉ tiêu giám sát và tổ chức hoạt động giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 56/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/04/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 337 đến số 338
- Ngày hiệu lực: 01/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
- Điều 4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu giám sát nợ công
- Điều 5. Phương pháp xác định chỉ tiêu giám sát nợ nước ngoài
- Điều 6. Chỉ tiêu giám sát nợ quá hạn
- Điều 7. Chỉ tiêu về cơ cấu kỳ hạn, lãi suất
- Điều 8. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý nợ
- Điều 9. Hạn mức nợ công
- Điều 10. Hạn mức vay thương mại nước ngoài và bảo lãnh vay thương mại nước ngoài của Chính phủ hàng năm
- Điều 11. Tổ chức điều hành hạn mức
- Điều 12. Đối tượng giám sát
- Điều 13. Mục tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
- Điều 14. Nguyên tắc giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
- Điều 15. Nội dung hoạt động giám sát
- Điều 16. Yêu cầu cung cấp thông tin và báo cáo
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan khác ở Trung ương
- Điều 21. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan cho vay lại
- Điều 23. Trách nhiệm của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng có hoạt động sử dụng vốn vay và trả nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia.